1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
a. Định nghĩa
- Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật.
+ Có 4 loại môi trường chủ yếu:
- Môi trường nước.
- Môi trường cạn (trên mặt đất – không khí)
- Môi trường trong đất.
- Môi trường sinh vật.
Các loại môi trường
b. Nhân tố sinh thái
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái có thể xếp thành 2 loại chính là các nhân tố vô sinh và các nhân tố hữu sinh; trong đó nhóm nhân tố hữu sinh lại chia thành nhân tố con người và nhân tố các sinh vật khác.
+ Các nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Các nhân tố hữu sinh.
- Nhân tố con người: tác động tích cực: Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng....
- Nhân tố các sinh vật khác: VSV, nấm, động vật, thực vật,..
1.2. Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
- Giới hạn sinh thái của sinh vật với một nhân tố sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái đó.
+ Ví dụ: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.
+ Ví dụ: Giới hạn nhiệt độ của cây xương rồng ở Việt Nam.