Sinh học 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ

A. Lý thuyết

I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ

- Hệ cơ xương (cơ vân) gồm 600 cơ tạo thành hệ cơ. Mỗi loại cơ trên cơ thể có cấu tạo và chức năng khác nhau.
- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào các xương qua khớp, phần giữa phình to là bụng cơ.
- Đơn vị cấu tạo nên tế bào cơ là tiết cơ, hai tiết cơ được ngăn với nhau bởi tấm Z, trên mỗi tiết cơ có đĩa sáng, đĩa tối xen kẽ nhau. Các tơ cơ tập trung thành tế bào cơ, nhiều sợi cơ tạo thành bó cơ, và nhiều bó cơ tạo thành bắp cơ.
- Chú ý: Tế bào cơ là tế bào đa nhân.
- Tiết cơ là đơn vị cấu trúc của tế bào cơ. Được giới hạn bởi hai đĩa Z hai đầu.

Hình 9.1 Bó cơ, Bắp cơ và cấu tạo tế bào

Hình 9.1 Bó cơ, Bắp cơ và cấu tạo tế bào

→ Kết luận:

- Cấu tạo của bắp cơ:

+ Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to.

+ Trong: có nhiều sợi cơ (tế bào cơ) tập trung thành bó cơ.

- Cấu tạo tế bào cơ:

+ Có nhiều tơ cơ, gồm hai loại:

  • Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối.
  • Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng.

+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối.

Hình 9.2 Cấu tạo bó cơ

Hình 9.2 Cấu tạo bó cơ

II. Tính chất của cơ

- Cơ có tính chất co và dãn.
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:

  • Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp.
  • Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh công.
  • Pha dãn: 1/2 thời gian (trở lại trạng thái ban đầu, cơ phục hồi).

- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp cơ phình to lên.

Hình 9.3a Hoạt động co và giãn cơ

Hình 9.3a Hoạt động co và giãn cơ

Hình 9.3b Quá trình co cơ và giãn cơ

Hình 9.3b Quá trình co cơ và giãn cơ

- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
- Hoạt động của cơ:

+ Ở trạng thái thả lỏng tối đa, gân xương bánh chè bị tác dụng một lực. Khi đó, ngay lập tức tại bắp cơ đùi xuất hiện một dây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh tại dây sống, sau đó, lại xuất hiện một dây thần kinh li tâm từ tủy sống về bó cơ, làm cho bắp cơ co lại, gây ra phản xạ đá chân lên.

+ Khi tác dụng một lực nhanh và mạnh, các bắp cơ sẽ co một cách tức thời, đồng thời làm xuất hiện một khúc cuộn mà chúng ta vẫn gọi là con chuột.

Hình 9.4 Quá trình hoạt động của cơ

Hình 9.4 Quá trình hoạt động của cơ

III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ

- Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển.
- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ.

B. Trả Lời Câu Hỏi SGK

1. Giải bài 1 trang 33 SGK Sinh học 8

Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào phù hợp với chức năng co cơ?

Hướng dẫn giải

Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng co của cơ là:

  • Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài.
  • Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ dày và tơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.

2. Giải bài 2 trang 33 SGK Sinh học 8

Khi các em đi hoặc đứng, hãy để ý tìm hiểu xem lúc nào cả cơ gấp và cơ duỗi thẳng cùng co. Giải thích hiện tượng đó.

Hướng dẫn giải

Khi cả cơ gấp và cơ duỗi thẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa. Cả hai cơ đối kháng cùng co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm cơ thể rơi vào chân đế.

3. Giải bài 3 trang 33 SGK Sinh học 8

Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao?

Hướng dẫn giải

Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa vì Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa thì các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp người bị tê liệt).

Previous Post Next Post