TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 BÀI 20


Câu 1. Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tìm cách xoa dịu nhân dân

B. Tìm cách mua chuộc triều đình nhà Nguyễn

C. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì

D. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng

Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn trước vận nước nguy nan, khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì?
A. "Bế quan tỏa cảng"

B. Cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì

C. Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân

D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước

Câu 3. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Trường Tộ

C. Tôn Thất Thuyết

D. Hoàng Diệu

Câu 4. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì

B. Tăng cường viện binh

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ

D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới

Câu 5. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách "bế quan tỏa cảng"

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết "vụ Đuypuy"

D. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp


 
Câu 6. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê

B. Bôlaéc

C. Rivie

D. Rơve

Câu 7. Ngày 20-11-1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì?
A. Hà Nội

B. Hưng Yên

C. Hải Dương

D. Nam Định

Câu 8. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã đầu hàng

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt

C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến

D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân

Câu 9. Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhát ở Bắc Kì năm 1873?
A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội

B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)

C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Cầu Giấy (Hà Nội)

D. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa)

Câu 10. Trong trận Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (12-1873), tên tướng Pháp nào đã tử trận?
A. Gácniê

B. Rivie

C. Hácách mạngăng

D. Đuypuy


 
Câu 11. Trong trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng để bảo vệ thành?
A. Một viên Chưởng cơ

B. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương

C. Lưu Vĩnh Phúc

D. Hoàng Tá Viêm

Câu 12. Chiến tháng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp phải
A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì

B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng

C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì

D. Ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam

Câu 13. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội làn thứ nhất
2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả nước 
3. Thực dân Pháp phái đại úy Gácniê đưa quân ra Bắc
A. 1,2,3

B. 2,1,3

C. 3,2,1

D. 3,1,2

Câu 14. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874?
A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nộix

B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa

C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất

D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai

Câu 15. Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)?
A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến

C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến

D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước

Câu 16. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất

B. Hiệp ước Giáp Tuất

C. Hiệp ước Hácmăng

D. Hiệp ước Patơnốt

Câu 17. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách "bế quan tỏa cảng"

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc

D.Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

Câu 18. Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai?
A. Gácniê

B. Rivie

C. Cuốcbê

D. Đuypuy

Câu 19. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của quân Pháp là
A. Nguyễn Tri Phương

B. Lưu Vĩnh Phúc

C. Hoàng Diệu

D. Hoàng Tá Viêm

Câu 20. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta

B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta

C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta

D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch

Câu 21. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?
A. Dân binh Hà Nội

B. Quan quân binh sĩ triều đình

C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc

D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm

Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp?
A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An

B. Triều đình kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884)

C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873)

D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882)

Câu 23. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất

B. Hiệp ước Giáp Tuất

C. Hiệp ước Hácách mạngăng

D. Hiệp ước Patơnốt

Câu 24. Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Hácmăng

B. Hiệp ước Giáp Tuất

C. Hiệp ước Patơnốt

D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt

Câu 25. Chớp cơ hội triều Nguyễn nhờ giải quyết "vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp ở Sài Gòn phái ai đưa quân ra Bắc?
A. Đuy-puy

B. Ca-tơ-ru

C. Giác-ni-ê

D. Đờ-cu

Câu 26. Sự kiện lịch sử nào sau đây gắn với ngày 5 - 11 - 1873?
A. Quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội

B. Đội tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội

C. Gác-ni-ê tuyên bố mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới

D. Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới

Câu 27. Ngày 16 - 11 - 1873, sau khi có thêm viện binh, Gác-ni-ê đã làm gì?
A. Ra lệnh nổ súng chiếm thành Hà Nội

B. Đưa quân đi chiếm các tỉnh thành ở đồng bằng Bắc Kì

C. Tuyên bố mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới

D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới

Câu 28. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào ngàv 19 - 11 - 1873 ở Bắc Kì?
A. Quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội

B. Đội tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội

C. Gác-ni-ê tuyên bố mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới

D. Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Ngưyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới

Câu 29. Sáng ngày 19 - 11 - 1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho ai yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới?
A. Phan Thanh Giản

B. Hoàng Diệu

C. Nguyễn Tri Phương

D. Nguyễn Trung Trực

Câu 30. Sáng ngày 19 - 11 -1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu:
A. mở cửa sông Hồng cho quân Pháp vào Hà Nội

B. giao nộp ngay thành Hà Nội cho quân Pháp

C. cung cấp lương thực cho quân Pháp ở Hà Nội

D. giải tán quân đội, nộp khí giới

Câu 31. Ngày 20 - 11 - 1873, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Bắc Kì - Việt Nam?
A. Quân Pháp chiếm tỉnh Hưng Yên

B. Quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội

C. Gác-ni-ê tuyên bố mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới

D. Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới

Câu 32. Thực dân Pháp đưa quân đi chiếm tỉnh nào ở đồng bằng Bắc Kì vào ngày 23-11 -1873?
A. Nam Định

B. Ninh Bình

C. Hải Dương

D. Hưng Yên

Câu 33. Ngày 12 - 12 - 1873, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở đồng bằng Bắc Kì - Việt Nam?
A. Quân Pháp đánh chiếm Hưng Yên

B. Quân Pháp đánh chiếm Ninh Bình

C. Quân Pháp đánh chiếm Nam Định

D. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội

Câu 34. Để chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873), thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường viện binh đưa từ Pháp đến

B. Tiến hành xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì

C. Tạo sức ép buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước giao quyền kiếm soát Hà Nội

D. Phái gián điệp ra Bắc điều tra tình hình bố phòng của ta và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc

Câu 35. Thực dân Pháp đã viện cớ gì để đưa quân tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Chính quyền nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

B. Nhà Nguyễn nhờ Pháp giúp đỡ chống lại quân Thanh xâm lược Bắc Kì

C. Nhà Nguyên nhờ giải quyết "vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội

D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm các điều đã cam kết trong Hiệp ước 1862

Câu 36. Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì vào ngày 21 - 12 - 1873?
A. Trận bao vây quân Pháp trong thành Hà Nội

B. Trận phục kích của quân ta tại Cầu Giấy

C. Trận đánh tại cửa Ô Quan Chưởng (Hà Nội)

D. Trận phục kích của quân ta tại cầu Hàm Rồng

Câu 37. Tướng giặc bị tiêu diệt trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (tháng 12 - 1873) là:
A. Ri-vi-e

B. Hác-măng

C. Gác-ni-ê

D. Pa-to-nốt

Câu 38. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (tháng 12 - 1873) làm cho thực Pháp:
A. điều thêm viện binh từ Sài Gòn ra Bắc

B. hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng

C. đẩy mạnh chiến tranh xâm trên toàn lãnh thổ Việt Nam

D. đưa ra kế hoạch mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì

Câu 39. Người chi huy khoảng 100 binh sĩ triều đình đã chiến đấu và hi sinh tới người cuối cùng tại cửa Ô Quan Chưởng (Hà Nội) là:
A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương

B. Hoàng Tá Viêm

C. Lưu Vĩnh Phúc

D. một viên Chưởng cơ

Câu 40. Triều đình Nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (tháng 12 - 1873)?
A. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu chỉ huy cuộc kháng chiến

B. Kí kết với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (năm 1874)

C. Lãnh đạo quần chúng nhân dân kháng chiến chống thực dân Pháp

D. Thực hiện cải cách toàn diện về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại,...

Câu 41. Hiệp ước đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp là:
A. Hiệp ước Nhâm Tuất

B. Hiệp ước Giáp Tuất

C. Hiệp ước Hácmăng

D. Hiệp ước Patơnốt

Câu 42. Thực dân Pháp viện cớ gì để tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai (năm 1882)?
A. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết "vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội

B. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp uớc Giáp Tuất (năm 1874)

C. Nhà Nguyễn nhờ Pháp giúp đỡ chống lại quân Thanh xâm lược Bắc Kì

D. Chính quyền nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

Câu 43. Ngày 3 - 4 - 1882, quân Pháp do ai chỉ huy bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội?
A. Gác-ni-ê

B. Ri-vi-e

C. Đuy-puy

D. Hác-măng

Câu 44. Khi quân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai (tháng 4 - 1882), ai là người trấn thủ thành Hà Nội?
A. Nguyễn Tri Phương

B. Hoàng Tá Viêm

C. Lưu Vĩnh Phúc

D. Hoàng Diệu

Câu 45. Ngày 25 - 8 - 1883, triều đình Huế kí với Pháp:
A. Hiệp ước Giáp Tuất

B. Hiệp ước Nhâm Tuất

C. Hiệp ước Hácmăng

D. Hiệp ước Patơnốt

Câu 46. Ngày 6 - 6 - 1884, triều đình Huế kí với Pháp:
A. Hiệp ước Hácmăng

B. Hiệp ước Patơnốt

C. Hiệp ước Nhâm Tuất

D. Hiệp ước Giáp Tuất

Câu 47. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai

B. Sau khi kí Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 25 C
Câu 2 B Câu 26 B
Câu 3 B Câu 27 C
Câu 4 C Câu 28 D
Câu 5 C Câu 29 C
Câu 6 A Câu 30 D
Câu 7 A Câu 31 B
Câu 8 C Câu 32 D
Câu 9 C Câu 33 C
Câu 10 A Câu 34 D
Câu 11 A Câu 35 C
Câu 12 B Câu 36 B
Câu 13 D Câu 37 C
Câu 14 C Câu 38 B
Câu 15 A Câu 39 D
Câu 16 B Câu 40 B
Câu 17 D Câu 41 B
Câu 18 B Câu 42 B
Câu 19 C Câu 43 B
Câu 20 B Câu 44 D
Câu 21 D Câu 45 C
Câu 22 B Câu 46 B
Câu 23 D Câu 47 B
Câu 24 D
Previous Post Next Post