Câu 1. Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là
A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị
B. Có một nền chính trị độc lập
C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa
D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX?
A. Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
B. Đê điều không được chăm sóc
C. Nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớnx
D. Sản xuất nông nghiệp xa sút
Câu 3. Nguyên nhân nào là cơ bản khiến công, thương nghiệp nước ta đình đốn ở thế kỉ XIX?
A. Thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề
B. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp
C. Bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt
D. Thiếu nguyên vật liệu
Câu 4. Chính sách "bế quan tỏa cảng" của nhà Nguyễn thực chất là
A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán
B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài
C. Không giao thương với thương nhân phương Tây
D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam
Câu 5. Chính sách "cấm đạo" của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì
A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam
B. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ
C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến
D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây
Câu 6. Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam
A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa
B. Truyền bá đạo Thiên Chúa
C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam
D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn
Câu 7. Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra
A. Xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình
B. Sự phá vỡ chính sách "bế quan tỏa cảng"
C. Điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam
D. Khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây
Câu 8. Năm 1857, Napôlêông III lập ra Hội đồng Nam Kì, tiếp đó cho sứ thần tới Huế đòi "tự do buôn bán và truyền đạo", tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương. Những hành động đó chứng tỏ điều gì?
A. Pháp muốn đầu tư, hợp tác kinh tế với Việt Nam
B. Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam
C. Việt Nam là đối tác tiềm năng của Pháp
D. Pháp không quan tâm đến Việt Nam
Câu 9. Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách đánh chiếm Việt Nam để
A. Biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc)
B. Tranh giành ảnh hưởng với Anh tại châu Á
C. Loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam
D. Biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh
Câu 10. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào?
A. Đà Nẵng
B. Hội An
C. Lăng Cô
D. Thuận An
Câu 11. Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha
B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam
C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại
D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam
Câu 12. Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm ... ... ... làm căn cứ, rồi tấn công ra ... ... ... nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
A. Lăng Cô ... Huế
B. Đà Nẵng ... Huế
C. Đà Nẵng ... Hà Nội
D. Huế ... Hà Nội
Câu 13. Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?
A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng
B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn
C. Gia Định không có quân triều đình đóng
D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia
Câu 14. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dùng thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?
A. Vì trong thành không có lương thực
B. Vì trong thành không có vũ khí
C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt
D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng
Câu 15. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?
A. Chuyển từ kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" sang "chinh phục từng gói nhỏ"
B. Chuyển từ kế hoạch "chinh phục từng gói nhỏ" sang "đánh nhanh thắng nhanh"
C. Chuyển từ kế hoạch "đánh chớp nhoáng" sang "đánh lâu dài"
D. Chuyển từ kế hoạch "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh thắng nhanh"
Câu 16. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì?
A. Sản xuất vũ khí
B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa
C. Ngày đêm luyện tập quân sự
D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định
Câu 17. Vì sao năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ một lần nữa?
A. Quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định
B. Quân Pháp quá mạnh
C. Quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội
D. Lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu
Câu 18. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?
A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối
B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn
C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng
D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp
Câu 19. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là
A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn
B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp
C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán
D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì
Câu 20. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ "Bình Tây Đại nguyên soái", lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Trung Trực
C. Phạm Văn Nghị
D. Trương Định
Câu 21. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?
A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất
B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long
C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất
D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp
Câu 22. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống
B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào "tị địa" diễn ra sôi nổi
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp
Câu 23. Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất?
A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị
C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì
D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862
Câu 24. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?
A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn
B. Nhân dân chán ghét triều đình
C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động
D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược
Câu 25. Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861) và có câu nói nổi tiếng: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây"
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Dương Bình Tâm
Câu 26. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?
A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn
C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông
D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
Câu 27. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp
C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo
D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất
Câu 29. Ngàv 20 - 8 - 1864, nhờ có tay sai dẫn đường, thực dân Pháp đã tìm ra nơi ở của:
A. Nguyễn Tri Phương
B. Trương Định
C. Nguyễn Trung Trực
D. Nguyễn Hữu Huân
Câu 30. Cuối tháng 8 - 1864, thực dân Pháp mở cuộc tập kích bất ngờ vào căn cứ
A. Tân Hòa
B. Tân Phước
C. Đồng Tháp
D. Tây Ninh
Câu 31. Ngày 20 - 6 - 1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép ai phải nộp thành không điều kiện?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Trương Định
C. Nguyễn Trung Trực
D. Phan Thanh Giản
Câu 32. Tháng 6 - 1867, thực dân Pháp khuyên ai viết thư cho quan quân hai tỉnh An Giang và Hà Tiên hạ vũ khí nộp thành?
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Phan Thanh Giản
D. Nguyễn Tri Phương
Câu 33. Trong vòng 5 ngày (từ 20 đến 24 - 6 - 1867), thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh nào ở Nam Kì mà không tốn một viên đạn?
A. Vĩnh Long, An Giang, Tiền Giang
B. Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
D. Vĩnh Long, An Giang, Long An
Câu 34. Thực dân Pháp có thể đánh úp căn cứ Tân Phước của nghĩa quân Trương Định là do?
A. Nghĩa quân đã bị tổn thất rất nhiều
B. Có tay sai dẫn đường
C. Nằm ở ven sông Soài Rạp
D. Sự tăng cường viện binh của Pháp
Câu 35. Nhằm mưu cuộc kháng chiến lâu dài sau khi ba tỉnh miền Tây Nam Kì rơi vào tay Pháp, một số văn thân, sĩ phu yêu nước bất hợp tác với giặc, tìm cách vượt biển ra vùng:
A. Quảng Nam
B. Thanh Hóa
C. Bình Thuận
D. Bình Định
Câu 36. Trương Quyền đưa một bộ phận nghĩa binh lập căn cứ mới ở:
A. Đồng Tháp
B. Bến Tre
C. Tây Ninh
D. Hòn Chông
Câu 37. Người liên lạc với Pu-côm-bô (người Cam-pu-chia) để tổ chức chống Pháp là:
A. Trương Định
B. Trương Quyền
C. Phan Tôn
D. Phan Liêm
Câu 38. Năm 1867, tại vùng dọc theo sông Cữu Long có căn cứ Ba Tri (Bến Tre) do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Trương Định
D. Phan Tôn, Phan Liêm
Câu 39. Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở:
A. Đồng Tháp Mười
B. Hòn Chông
C. Ba Tri
D. Tây Ninh
Câu 40. "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là câu nói nổi tiếng của:
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Nguyễn Trung Trực
D. Trương Định
Câu 41. Người bi đày ra ngoài hải đảo, khi được tha về lại tiếp tục chống pháp ở Tân An, Mĩ Tho đến năm 1875 là:
A. Trương Quyền
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Nguyễn Tri Phương
Câu 42. Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một:
A. nước thuộc địa của Pháp
B. nước phụ thuộc vào Pháp
C. nước thuộc địa của Tây Ban Nha
D. quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền
Câu 43. Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam:
A. bước vào thời kì ổn định
B. có sự phát triển nhanh chóng
C. có nền kinh tế công - thương nghiệp rất phát triển
D. đang có những biểu hiện khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng
Câu 44. Hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta vào giữa thế kỉ XIX là do?
A. Sản xuất nông nghiệp giảm sút
B. Đê điều không được chăm sóc
C. Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
D. Nhà nước tổ chức nhiều cuộc khẩn hoang với quy mô lớn
Câu 45. Giữa thế kỉ XIX, công thương nghiệp nước ta bị đình đốn là do?
A. Thiếu nguồn nguyên nhiên liệu
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi thương nhân nước ngoài
C. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp
D. Thợ thủ công và thương nhân bỏ nghề bởi thuế khóa nặng nề
Câu 46. Chính sách "bế quan tỏa cảng" của nhà Nguyễn giữa thế kỉ XIX đã:
A. thúc đẩy công thương nghiệp phát triển nhanh chóng
B. khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài
C. góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế
D. đưa nền kinh tế nước ta vượt qua khủng hoảng, phát triển nhanh
Câu 47. Chính sách "cấm đạo" của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt Nam
B. Tạo không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phưong Tây
C. Không thể tiếp thu được những tinh hoa văn hóa, tôn giáo của nhân loại
D. Gây ra những mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, gây bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến sau này
Câu 48. Khởi nghĩa Phan Bá Vành nổ ra vào năm 1821 ở:
A. Ninh Bình, Hà Nam
B. Nam Định, Thái Bình
C. Tuyên Quang, Cao Bằng
D. Lai Châu, Điện Biên
Câu 49. Năm 1833, cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Lương nổ ra ở:
A. Nam Định
B. Thái Bình
C. Ninh Bình
D. Tuyên Quang
Câu 50. Cuộc khởi nghĩa của Lê Văn Khôi nổ ra ở
A. Định Tường
B. Gia Định
C. Hà Tiên
D. Biên Hòa
Câu 51. Cuộc khởi nghĩa của Nông Văn Vân nổ ra ở:
A. Tuyên Quang, Cao Bằng
B. Điện Biên, Lai Châu
C. Lạng Sơn, Thái Nguyên
D. Nam Định, Thái Bình
Câu 52. Chiều ngày 31 - 8 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha với khoảng 3000 binh lính và sĩ quan, bố trí trên 14 chiến thuyền, kéo tới dàn trận trước cửa biển
A. Hải Phòng
B. Thuận An
C. Cam Ranh
D. Đà Nẵng
Câu 53. Nơi mở đầu cuộc tấn công xâm lược Việt Nam là:
A. Huế
B. Hải Phòng
C. Đà Nẵng
D. Sài Gòn - Gia Định
Câu 54. Ngày 1 - 9 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên:
A. bán đảo Hòn Gốm
B. bán đảo Phước Mai
C. bán đảo Sơn Trà
D. cửa biển Thuận An
Câu 55. Thời gian liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà là:
A. 3 tháng
B. 4 tháng
C. 5 tháng
D. 6 tháng
Câu 56. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại sau lần tấn công:
A. miền Tây
B. miền Đông
C. Đà Nẵng
D. Gia Định
Câu 57. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại ở Đà Nẵng do đâu?
A. Khí hậu khắc nghiệt
B. Khả năng tiếp tế khó khăn
C. Sự chỉ huy tài tình của Nguyễn Tri Phương
D. Bị quân dân ta chống trả quyết liệt
Câu 58. Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào:
A. Hà Tiên
B. Gia Định
C. Định Tường
D. Biên Hòa
Câu 59. Ngày 9 - 2 - 1859, hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông nào lên Sài Gòn?
A. Sài Gòn
B. Vàm Cỏ
C. Đồng Nai
D. Cần Giờ
Câu 60. Lí do khiến cho quân Pháp đánh chiếm Gia Định và Nam Kì không phải là:
A. thấy không thể chiếm được Đà Nẵng
B. có hệ thống giao thông đường bộ rất thuận lợi
C. từ Gia Định có thể sang Cam-pu-chia một cách dễ dàng
D. cắt con đường tiếp tế lương thực của triều đình nhà Nguyễn
Câu 61. Sau khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến là do?
A. Quân đội triều đình phản công quyết liệt
B. Trong thành không có vũ khí, đạn dược
C. Trong thành không có lương thực, thực phẩm
D. Các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng
Câu 62. Ngày 17 - 2 - 1859, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Việt Nam?
A. Quân Pháp nổ súng tấn công vào kinh thành Huế
B. Quân Pháp nổ súng đánh thành Gia Định
C. Hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn
D. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng)
Câu 63. Kế hoạch xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp có sự thay đổi như thế nào khi quân Pháp chuyển hướng tiến công vào Gia Định?
A. Chuyển từ kế hoạch "chinh phục từ gói nhỏ" sang kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh"
B. Chuyển từ kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" sang kế hoạch "chinh phục từ gói nhỏ"
C. Chuyển từ kế hoạch "tiến đánh thần tốc" sang kế hoạch "đánh lâu dài"
D. Chuyển từ kế hoạch "đánh lâu dài" sang kế hoạch "tiến đánh thần tốc"
Câu 64. Người chỉ huy quân ta chống thực dân Pháp ở Gia Định là:
A. Nguyễn Hữu Huân
B. Trương Định
C. Phan Thanh Giản
D. Nguyễn Tri Phương
Câu 65. Từ tháng 3 - 1860, Nguyễn Tri Phương được lệnh từ đâu vào Gia Định?
A. Huế
B. Đà Nẵng
C. Biên Hòa
D. Hà Tiên
Câu 66. Khi được lệnh từ Đà Nẵng vào Gia Định (năm 1960), Nguyễn Tri Phương đã huy động hàng vạn quân và dân binh:
A. ngày đêm luyện tập quân sự
B. xây dựng Đại đồn Chí Hòa
C. sản xuất vũ khí, đạn dược
D. phản công Pháp ở Gia Định
Câu 67. Không bị động đối phó như quân đội triều đình, hàng nghìn dũng sĩ do ai chỉ huy đã xung phong đánh đồn Chợ Rẫy, vị trí quan trọng nhất trên phòng tuyến của địch (tháng 7 - 1860)?
A. Nguyễn Hữu Huân
B. Dương Bình Tâm
C. Thân Văn Nhíp
D. Lê Công Thành
Câu 68. Ngày 23 - 2 - 1861, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ?
A. Quân Pháp đánh chiếm Định Tường
B. Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long
C. Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa
D. Quân Pháp mở cuộc tấn công vào Đại đồn Chí Hòa
Câu 69. Ngày 23 - 2 - 1861, quân Pháp mở cuộc tấn công vào:
A. căn cứ Tân Phước
B. Biên Hòa
C. Định Tường
D. Đại đồn Chí Hòa
Câu 70. Ngày 12 - 4 -1861, quân Pháp chiếm:
A. Hà Tiên
B. Định Tường
C. Biên Hòa
D. Vĩnh Long
Câu 71. Ngày 18 - 12 - 1861, quân Pháp chiếm:
A. Vĩnh Long
B. Biên Hòa
C. Định Tường
D. Hà Tiên
Câu 72. Ngày 23 - 3 - 1862, quân Pháp chiếm:
A. Vĩnh Long
B. Định Tường
C. Biên Hòa
D. An Giang
Câu 73. Ngày 10 - 12 - 1861, đội quân của ai đã đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng (Hi vọng) của địch trên sông Vàm cỏ Đông (đoạn chảy qua thôn Nhật Tảo)?
A. Trương Định
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Nguyễn Tri Phương
D. Nguyễn Trung Trực
Câu 74. Ngày 10 - 12 - 1861, đội quân của Nguyễn Trung Trực đã đánh chìm, tàu chiến Ét-pê-răng (Hi vọng) của địch trên sông nào?
A. Sông Vàm cỏ Tây
B. Sông Sài Gòn
C. Sông Tiền
D. Sông Vàm cỏ Đông
Câu 75. Ngày 5 - 6 - 1862, triều đình Huế kí với Pháp:
A. Hiệp ước Canh Tuất
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Nhâm Tuất
D. Hiệp ước Bính Tuất
Câu 76. Thực hiện những cam kết với Pháp trong Hiệp ước 1862, triều đình Huế ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở các tỉnh:
A. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long
B. Biên Hòa, An Giang, Gia Định
C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa
D. Hà Tiên, Gia Định, Định Tường
Câu 77. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay Pháp, thái độ của nhân dân ta ra sao?
A. Nhân dân ta bất mãn triều đình Huế, không còn tha thiết đánh giặc Pháp
B. Các đội nghĩa quân không chịu hạ vũ khí, phong trào "tị địa" diễn ra rất sôi nổi
C. Nhân dân ta lo sợ trước sự xâm lược của thực dân Pháp nên tìm cách trốn chạy
D. Các đội nghĩa binh chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ làng đi nơi khác để sinh sống
Câu 78. Năm 1859, khi Pháp đánh Gia Định, ai đã đưa đội quân đồn điền của mình về sát cánh cùng quân triều đình chiến đấu?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Trương Định
D. Lê Công Thành
Câu 79. Tháng 2-1861, chiến tuyến Chí Hòa bị vỡ, Trương Định đưa quân về hoạt động ở:
A. Tân An
B. Tân Phước
C. Tân Hòa
D. Bến Tre
Câu 80. Sau Hiệp ước 1862, triều đình ra lệnh cho ai phải bãi binh, mặt khác điều ông đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang, rồi Phú Yên?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Trương Định
Câu 81. Người đã chống lệnh triều đình, phất cao lá cờ "Bình Tây Đại nguyên soái", lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là:
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Tri Phương
C. Trương Định
D. Nguyễn Hữu Huân
Câu 82. Ngày 28 - 2 - 1863, giặc Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn vào căn cứ:
A. Tân Phước
B. Tân Hòa
C. Tân An
D. Sa Đéc
Câu 83. Nghĩa quân ở Tân Hòa anh dũng chiến đấu chống giặc Pháp suốt 3 ngày đêm (bắt đầu từ ngày 28 - 2 - 1863), sau đó rút lui để bảo toàn lực lượng, xây dựng căn cứ mới ở:
A. Cần Giờ
B. Tân An
C. Đồng Tháp
D. Tân Phước
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 D Câu 43 D
Câu 2 A Câu 44 C
Câu 3 B Câu 45 C
Câu 4 C Câu 46 B
Câu 5 C Câu 47 D
Câu 6 B Câu 48 B
Câu 7 C Câu 49 C
Câu 8 B Câu 50 B
Câu 9 B Câu 51 A
Câu 10 A Câu 52 D
Câu 11 C Câu 53 C
Câu 12 B Câu 54 C
Câu 13 C Câu 55 C
Câu 14 D Câu 56 C
Câu 15 A Câu 57 D
Câu 16 B Câu 58 B
Câu 17 C Câu 59 D
Câu 18 A Câu 60 B
Câu 19 A Câu 61 D
Câu 20 D Câu 62 B
Câu 21 B Câu 63 B
Câu 22 B Câu 64 D
Câu 23 A Câu 65 B
Câu 24 D Câu 66 B
Câu 25 B Câu 67 B
Câu 26 B Câu 68 D
Câu 27 D Câu 69 D
Câu 28 C Câu 70 B
Câu 29 B Câu 71 B
Câu 30 B Câu 72 A
Câu 31 D Câu 73 D
Câu 32 C Câu 74 D
Câu 33 C Câu 75 C
Câu 34 B Câu 76 C
Câu 35 C Câu 77 B
Câu 36 C Câu 78 C
Câu 37 B Câu 79 C
Câu 38 D Câu 80 D
Câu 39 B Câu 81 C
Câu 40 C Câu 82 B
Câu 41 C Câu 83 D
Câu 42 D