TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 BÀI 10


Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước?
A. Tình hình chính trị không ổn định

B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng

C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài

D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn

Câu 2. Tháng 3 - 1921, Đảng Bôsêvích Nga quyết định thực hiện
A. Cải cách ruộng đất

B. Chính sách cộng sản thời chiến

C. Chính sách kinh tế mới

D. Hợp tác hóa nông nghiệp

Câu 3. Người đề xướng chính sách đó là
A. Xtalin

B. Khơrútxốp

C. Lênin

D. Đimitơrốp

Câu 4. "NEP" là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách kinh tế mới

B. Chính sách cộng sản thời chiến

C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết

D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 - 1941

Câu 5. Trong Chính sách kinh tế mới, ngành kinh tế nào ở Nga chưa được chú trọng thực hiện cải cách
A. Công nghiệp

B. Nông nghiệp

C. Du lịch

D. Thương nghiệp và tiền tệ


 
Câu 6. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới đề ra chủ trương gì?
A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực

B. Nông dân phải bán một phần số lương thực dư thừa cho Nhà nước

C. Thay thế thuế lương thực từ nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền

D. Cơ giới hóa nông nghiệp

Câu 7. Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương nào trong lĩnh vực công nghiệp?
A. Cho phép tư nhân lập xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước

B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga

C. Thành lập Ban quản lí dự án các khu công nghiệp nặng

D. Nhà nước khôi phục phát triển công nghiệp nặng

Câu 8. Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng, ngoại trừ
A. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, quản lí sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp

B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn

C. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch toán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương

D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao thông vận tải, ngân hàng, ngoại thương

Câu 9. Trong thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn đề nào?
A. Cho phép mở lại các chợ

B. Đánh thuế lưu thông hàng hóa

C. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi

D. Khôi phục, đẩy mạnh mối quan hệ trao đổi giữa thành thị và nông thôn

Câu 10. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là
A. Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt và quản lí các ngành kinh tế

B. Coi trọng, bảo vệ quyền lợi, giúp đỡ để các tập đoàn tư bản lớn phục hồi và phát triển sản xuất

C. Kịp thời chuyển đổi, quy hoạch lại các nhà máy, xí nghiệp nhỏ để tập trung cho sản xuất lớn

D. Chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền kinh tế nhiều hành phần có sự kiểm soát của nhà nước


 
Câu 11. Ý nghĩa lớn nhất đối với Nga khi thực hiện thành công chính sách kinh tế mới là gì?
A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng

B. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng

C. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế

D. Nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân

Câu 12. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn

B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn

C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng

D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước

Câu 13. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập dựa trên yêu cầu nào?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài

B. Hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga

C. Tự nguyện, tự quyết của các dân tộc

D. Tự liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt

Câu 14. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm
A. Nga, Ucraina, Lítva và ngoại Cáccadơ

B. Nga, Ucraina, Ácách mạngêni và ngoại Cáccadơ

C. Nga, Ucraina, Tátgikixtan và ngoại Cáccadơ

D. Nga, Ucrana, Bôlêrútxia và ngoại Cáccadơ

Câu 15. Yếu tố nào không phải là nguyên tắc tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
A. Sự bình đẳng về mọi mặt

B. Quyền tự quyết của các dân tộc

C. Xây dựng liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài

D. Sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

Câu 16. Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. Hợp tác hóa nông nghiệp

B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

C. Phát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ

D. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 17. Trong thời kì thực hiện công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào chưa được Chính phủ Liên Xô chú trọng đầu tư phát triển
A. Công nghiệp quốc phòng

B. Công nghiệp hàng không - vũ trụ

C. Công nghiệp chế tạo máy, nông cụ

D. Công nghiệp năng lượng ( điện, han, dầu mỏ), khai khoáng

Câu 18. Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 - 1941 ở Liên Xô là do
A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa

B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước

C. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân

D. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới

Câu 19. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô trong những năm 1921 - 1941?
A. Nông nghiệp tập thể hóa

B. Nông nghiệp được cơ giới hóa

C. Nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn

D. Tiến hành "cách mạng xanh" trong nông nghiệp

Câu 20. Ý nào không phải là thành tựu mà Liên Xô đạt được về văn hóa - giáo dục trong những năm 1921 - 1941?
A. Thanh toán nạn mù chữ

B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất

C. Thành lập những trường đại học lớn hàng đầu thế giới

D. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học và tiếp tục thực hiện đối với Trung học cơ sở

Câu 21. Thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1921 - đến năm 1941 là
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp

B. Đã xóa nạn mù chữ cho trên 60 triệu người dân

C. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tăng lên

D. Trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)

Câu 22. Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô trong những năm 1921 - 1941 là
A. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng trong phân phối sản phẩm

B. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tập trung trong công nghiệp hóa

C. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ trong đời sống nhân dân

D. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp

Câu 23. Sau Cách mạng tháng Mười, chính quyền Xô viết đã thiết lập quan hệ ngoại giao với
A. Một số nước châu Phi

B. Một số nước ở châu Đại Dương

C. Một số nước ở khu vực Mĩ Latinh

D. Một số nước láng giềng châu Á và châu Âu

Câu 24. Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô trong những năm 1921 - 1941?
A. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn

B. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế

C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc

D. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc

Câu 25. Trong những năm 1922 - 1925, những cường quốc tư bản nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô?
A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha

B. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản

C. Đức, Anh, Bồ Đào Nha

D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia

Câu 26. Năm 1925, Liên Xô đã đạt được những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực đối ngoại là
A. Hơn 20 quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô

B. Ấn Độ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô

C. Triều Tiên công nhận và thiết lập ngoại giao với Liên Xô

D. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô

Câu 27. Năm 1933, thành tựu đối ngoại nổi bật mà Liên Xô đạt được là
A. Trung Quốc công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô

B. Mông Cổ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô

C. Iran công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô

D. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô

Câu 28. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì?
A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh

B. Liên Xô có khả năng ngoại giao chi phối các nước

C. Uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế

D. Các nước buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô

Câu 29. Ý nào sau đây không phản ánh đúng với tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước?
A. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng

B. Tình hình chính trị không ổn định

C. Các thế lực phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi

D. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ về kinh tế từ các nước đế quốc

Câu 30. Khó khăn mà nước Nga Xô viết gặp phải khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước không phải là:
A. tình hình chính trị không ổn định

B. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng

C. nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết (năm 1921)

D. các thế lực phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi

Câu 31. Tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định thực hiện:
A. Chính sách bình quân ruộng đất

B. Chính sách cộng sản thời chiến

C. Chính sách kinh tế mới

D. tập thể hóa nông nghiệp

Câu 32. Người đề xướng Chính sách kinh tế mới (tháng 3 - 1921) ở nước Nga Xô viết là:
A. M. Gioócbachốp

B. V.I. Lê-nin

C. V. Putin

D. I. Xtalin

Câu 33. NEP là tên viết tắt của:
A. Chính sách cộng sản thời chiến

B. Chính sách kinh tế mới

C. Nền nông nghiệp tập thể hóa

D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết

Câu 34. Năm 1921, Đảng Bônsêvích đã có biện pháp gì để giải quyết khó khăn?
A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước đế quốc phương Tây

B. Thực hiện Chính sách kinh tế mới do V.I. Lê-nin đề xướng

C. Kêu gọi nhân dân đẩy mạnh sản xuất, phát triển lực lượng quân sự

D. Tiến hành nhân nhượng có nguyên tắc với các lực lượng phản cách mạng

Câu 35. Trong Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.L Lê-nin khởi xướng, lĩnh vực chưa được chú trọng thực hiện cải cách là:
A. nông nghiệp

B. công nghiệp

C. thương nghiệp và tiền tệ

D. tư vấn đầu tư, chuyển giao khoa học - kĩ thuật

Câu 36. Chính sách kinh tế mới (NEP) quy định thuế lương thực nộp bằng:
A. tiền

B. lúa gạo

C. gạo

D. hiện vật

Câu 37. Để khôi phục lại nền kinh tế sau cuộc nội chiến, tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định:
A. thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến

B. thực hiện Chính sách kinh tế mới

C. thông qua sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất

D. ngả về phương Tây để nhận được sự viện trợ về kinh tế

Câu 38. Thuế lương thực trong Chính sách kinh tế mới do V.I. Lê-nin đề xướng được quy định như thế nào?
D. Trước mùa gieo hạt

A. Sau khi thu hoạch

B. Trong khi thu hoạch

C. Trước khi thu hoạch

Câu 39. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới đề ra chủ trương:
A. thay thế việc thu thuế lương thực nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền

B. nông dân phải bán một phần lương thực dư thừa của mình cho Nhà nước

C. thay thế chế độ trung thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực

D. đẩy mạnh thâm canh sản xuất, sử dụng đại trà các giống mới cho năng suất cao

Câu 40. Sau khi nông dân nộp đủ thuế đã quy định từ trước mùa gieo hạt, số lương thực dư thừa được giải quyết như thế nào?
A. Nhà nước mua

B. Nhà nước trưng thu

C. Nông dân dự trữ

D. Nông dân toàn quyền sử dụng

Câu 41. Trong lĩnh vực công nghiệp, Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương:
A. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga

B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng

C. Cho phép tư nhân xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước

D. Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều chất xám, trình độ kĩ thuật cao

Câu 42. Trong Chính sách kinh tế mới, chủ trương quan trọng được đưa ra để nâng cao năng suất lao động ở nước Nga Xô viết không phải là:
A. Nhà nuớc chấn chỉnh việc tổ chức, quản lí sản xuất công nghiệp

B. phần lớn các xí nghiệp chuyển sang chế độ hoạch toán kinh tế, cải tiến chế độ tiền lương

C. đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật và công nghệ, tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều chất xám, trình độ kĩ thuật cao

D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt như công nghiệp, giao thông vận tải, ngân hàng, thương mại

Câu 43. Trong Chính sách kinh tế mới, phần lớn các xí nghiệp đã có sự thay đổi ra sao?
A. Chuyến thành các công ti cổ phần

B. Được Nhà nước bao cấp, kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất

C. Đã tiến hành liên doanh, liên kết với các công ti tư bản nước ngoài

D. Chuyển sang chế độ tự hoạch toán kinh tế, cải tiến chế độ tiền lương, nâng cao năng suất lao động

Câu 44. Trong lĩnh vực thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn đề nào sau đây?
A. Nhà nước mở lại các chợ

B. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi

C. Nhà nước phát hành đồng Phrăng mới thay thế các loại tiền cũ

D. Khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành thị và nông thôn

Câu 45. Để thay thế các loại tiền cũ, năm 1924, Nhà nước phát hành đồng:
A. Bảng

B. Rúp

C. Phrăng

D. Mark

Câu 46. Với việc thực hiện Chính sách kinh tế mới, nền kinh tế quốc dân của nước Nga Xô viết có thay đổi gì không?
A. Không có sự thay đổi đáng kể

B. Tốc độ tăng trưởng nền kinh tế âm

C. Đã có những chuyển biến rõ rệt

D. Khủng hoảng càng thêm trầm trọng hơn

Câu 47. Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết là:
A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt, trực tiếp quản lí, chỉ đạo các ngành kinh tế của đất nước

B. sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phân, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước

C. quy hoạch, bố trí hợp lí các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất; kịp thời chuyển đổi các nhà máy, xí nghiệp nhỏ để tập trung sản xuất lớn

D. đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật và công nghệ, tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều chất xám, trình độ kĩ thuật cao

Câu 48. Ý nghĩa lớn nhất của việc thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết là:
A. thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, đưa nước Nga vươn lên vị trí đứng đầu trên thế giới

B. chiến thắng các thế lực thù địch trong và ngoài nước, bảo vệ được thành quả cách mạng

C. tạo dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại cho tất cả các ngành kinh tế; thiết lập quan hệ ngoại giao với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới

D. nhân dân Xô viết đã vượt qua những khó khăn to lớn, phấn khởi sản xuất và hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế

Câu 49. Từ Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết, bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc Đổi mới đất nước hiện nay là:
A. tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng

B. chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn

C. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt của nền kinh tế đất nước

D. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước

Câu 50. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước đòi hỏi các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết phải
A. duy trì sự phát triển độc lập để phát huy sức mạnh riêng của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia

B. có đường lối, chính sách phát triển riêng dựa trên thế mạnh vốn có của mình

C. liên minh chặt chẽ với nhau nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt

D. đẩy mạnh hơn nữa quan hệ hợp tác với các nước tư bản bên ngoài để nhận được sự giúp đỡ của họ

Câu 51. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô) được thành lập dựa trên yêu cầu nào?
A. Của sự giúp đỡ từ bên ngoài

B. Cần phải hợp tác về kinh tế giữa các dân tộc trên lãnh thổ Nga

C. Những nét tương đồng về mặt tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế

D. Liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt

Câu 52. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô) được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 10 - 1917

B. Tháng 11 - 1919

C. Tháng 3 - 1921

D. Tháng 12 - 1922

Câu 53. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là:
A. Nga, U-dơ-bê-ki-xtan, Môn-đô-va và Ngoại Cáp-ca-đơ

B. Nga, Gu-di-a, Tuốc-mê-ni-a và Ngoại Cáp-ca-dơ

C. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ

D. Nga, Tát-gi-ki-xtan, E-xtô-ni-a và Ngoại Cáp-ca-dơ

Câu 54. Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của V.I. Lê-nin trong việc thành lập Liên Xô không phải là:
A. sự bình đẳng về mọi mặt

B. quyền tự quyết của các dân tộc

C. xây dựng một liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài

D. sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu chung là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

Câu 55. Ngày 21 - 1 - 1924, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Liên Xô?
A. Nhà nước phát hành đồng rúp mới thay cho các loại tiền cũ

B. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế

C. Đảng Bônsêvích Nga quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới

D. V.I. Lê-nin, lãnh tụ vĩ đại của giai cấp vô sản, người đứng đầu Đảng và Nhà nước Xô viết qua đời

Câu 56. Người tiếp tục lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước Liên Xô trong những năm 1924 - 1953 là:
A. Putin

B. Xtalin

C. Gioócbachốp

D. Medvedev

Câu 57. Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, nhân dân Liên Xô bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội với nhiệm vụ trọng tâm là gì?
A. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại

B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

C. Mở rộng giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới

D. Phát triển các lĩnh vực dịch vụ: du lịch, viễn thông, tư vần đầu tư

Câu 58. Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa theo đường lối ưu tiên phát triển:
A. công nghiệp hàng không - vũ trụ

B. công nghiệp nặng

C. công nghiệp chế biến nông sản

D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 59. Ngành công nghiệp nào sau đây chưa được Chính phủ Liên Xô chú trọng đầu tư phát triển trong thời kì đầu thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa?
A. Công nghiệp quốc phòng

B. Công nghiệp hàng không - vũ trụ

C. Công nghiệp năng lượng, khai khoáng

D. Công nghiệp chế tạo máy móc và nông cụ

Câu 60. Trong 2 năm đầu (1926 - 1927), Liên Xô đã từng bước giải quyết thành công các vấn đề về:
A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chuyển giao công nghệ, đào tạo kĩ thuật cho người lao động, hiện đại hóa cơ sở vật chất - kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế

B. thực hiện liên doanh, liên kết sản xuất với các công ti tư bản nước ngoài, phát triển đủ các loại hình giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thương mại, du lịch, tư vấn đầu tư,...

C. vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề

D. phát triển các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử - viễn thông, hàng không -vũ trụ, nguyên tử

Câu 61. Những kế hoạch dài hạn 5 năm phát triển kinh tế - xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 - 1941 ở Liên Xô là do?
A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa

B. Thực hiện ý muốn của những người lãnh đạo đất nước

C. Yêu cầu của việc cải thiện đời sống cho các tầng lớp nhân dân

D. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới

Câu 62. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm lần thứ nhất ở Liên Xô được tiến hành trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1926 đến năm 1930

B. Từ năm 1927 đến năm 1931

C. Từ năm 1928 đến năm 1932

D. Từ năm 1933 đến năm 1937

Câu 63. Thành tựu to lớn mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội qua hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937) là gì?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa

B. Thu nhập giữa người giàu và người nghèo chênh lệch không đáng kể

C. Không có tình trạng người không biết đọc, biết viết từ 15 tuổi trở lên

D. Tất cả diện tích đất canh tác đều được đưa vào nền nông nghiệp tập thể hóa

Câu 64. Năm 1937, sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm bao nhiêu phần trăm tổng sản phẩm quốc dân?
A. 68,5%.

B. 77,4%.

C. 86,3%.

D. 95,2%.

Câu 65. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô trong những năm 1925 - 1941?
A. Có quy mô sản xuất lớn

B. Cơ sở vật chất - kĩ thuật được cơ giới hóa

C. Sản xuất lương thực tập trung chủ yếu ở vùng Xibia giàu có

D. 90% diện tích đất canh tác đã được đưa vào nền nông nghiệp tập thể hóa

Câu 66. Ở Liên Xô, thành tựu quan trọng nhất qua hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937) để nâng cao năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp là gì?
A. 93% Số nông hộ đã được tập thể hóa

B. Có quy mô sản xuất lớn

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật được cơ giới hóa

D. 90% diện tích đất canh tác đã được đưa vào nền nông nghiệp tập thể hóa

Câu 67. Ý nào sau đây không phải là thành tựu về văn hóa - giáo dục mà Liên Xô đạt được trong những năm 1925 - 1941?
A. Đã thanh toán nạn mù chữ

B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất

C. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước

D. Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông trong cả nước

Câu 68. Giai cấp không tồn tại trong xã hội Liên Xô là gì?
A. Công nhân

B. Nông dân tập thể

C. Tư sản

D. Tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa

Câu 69. Từ năm 1937, nhân dân Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ ba, nhưng công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội tạm thời bị gián đoạn bởi:
A. cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ

B. cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức

C. cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp

D. cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Nhật

Câu 70. Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong những năm 1925 - 1941 là không thực hiện tốt nguyên tắc nào?
A. Bình đẳng trong phân phối sản phẩm

B. Dân chủ trong đời sống nhân dân

C. Tập trung trong quá trình công nghiệp hóa

D. Tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp

Câu 71. Sau Cách mạng tháng Mười, chính quyền Xô viết đã từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với:
A. một số nước ở châu Phi và châu Âu

B. một số nước ở châu Mĩ và châu Âu

C. một số nước ở châu Á và châu Đại Dương

D. một số nước láng giềng ở châu Á và châu Âu

Câu 72. Ý nào sau đây không đúng với chính sách ngoại giao của Liên Xô trong những năm 1925 -1941?
A. Phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc

B. Thị trường buôn bán được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa

C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế của các nước đế quốc

D. Đã từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng ở châu Á và châu Âu

Câu 73. Trong vòng 4 năm (1922 - 1925), các cường quốc tư bản nào lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô?
A. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Hà Lan, Lúc-xem-bua

B. Anh, Pháp, Đức, Hi Lạp, Nhật Bản

C. I-ta-li-a, Pháp, Anh, Bồ Đào Nha, Đức

D. Đức, Anh, I-ta-li-a, Pháp, Nhật Bản

Câu 74. Đầu năm 1925, Liên Xô đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với:
A. tr&eecirc;n 20 quốc gia

B. trên 30 quốc gia

C. trên 40 quốc gia

D. trên 50 quốc gia

Câu 75. Cường quốc tư bản đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô năm 1933 là:
A. I-ta-li-a

B. Anh

C. Pháp

D. Mĩ

Câu 76. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ được điều gì
A. Liên Xô có tiềm lực rất lớn về mặt kinh tế và quốc phòng

B. Các nước bắt buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô

C. Khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế

D. Liên Xô có khả năng ngoại giao chi phối nhiều nước trên thế giới

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 39 C
Câu 2 C Câu 40 D
Câu 3 C Câu 41 D
Câu 4 A Câu 42 C
Câu 5 C Câu 43 D
Câu 6 A Câu 44 C
Câu 7 A Câu 45 B
Câu 8 B Câu 46 C
Câu 9 B Câu 47 B
Câu 10 D Câu 48 D
Câu 11 C Câu 49 D
Câu 12 D Câu 50 C
Câu 13 D Câu 51 D
Câu 14 D Câu 52 D
Câu 15 C Câu 53 C
Câu 16 B Câu 54 C
Câu 17 B Câu 55 D
Câu 18 A Câu 56 B
Câu 19 D Câu 57 B
Câu 20 C Câu 58 B
Câu 21 D Câu 59 B
Câu 22 A Câu 60 C
Câu 23 D Câu 61 A
Câu 24 A Câu 62 C
Câu 25 B Câu 63 A
Câu 26 A Câu 64 B
Câu 27 D Câu 65 C
Câu 28 C Câu 66 C
Câu 29 D Câu 67 D
Câu 30 C Câu 68 C
Câu 31 C Câu 69 B
Câu 32 B Câu 70 D
Câu 33 B Câu 71 D
Câu 34 B Câu 72 B
Câu 35 D Câu 73 D
Câu 36 D Câu 74 A
Câu 37 B Câu 75 D
Câu 38 D Câu 76 C
Previous Post Next Post