TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 BÀI 34: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA


Câu 1. Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, lực lượng sản xuất ở các nước tư bản như thế nào?
A. Tương đối phát triển

B. Phát triển đạt đến trình độ cao

C. Tồn tại đan xen giữa các yếu tố tư bản chủ nghĩa và phong kiến

D. Không phát triển được vì thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường

Câu 2. Người đặt nền tảng cho việc tìm kiếm năng lượng hạt nhân
A. Maicơn Pharađây

B. Pie Quyri và Mari Quyri

C. Rơnghen

D. Jun

Câu 3. Đặt cơ sở cho sự phân hạng các nguyên tố hóa học là nhà bác học nào?
A. Maicơn Pharađây

B. Lômônôxốp

C. Menđêlêép

D. Jun

Câu 4. Học thuyết Tiến hóa là do nhà bác học nào nêu ra?
A. Đácuyn

B. Lômônôxốp

C. Pápl

D. Lenxơ

Câu 5. Việc sử dụng động cơ đốt trong đã tạo ra khả năng phát triển ngành nào?
A. Chế tạo ô tô

B. Chế tạo máy bay

C. Khai thác mỏ

D. Giao thông vận tải


 
Câu 6. Năm 1903 là mốc đánh dấu
A. Sự xuất hiện chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới

B. Sự xuất hiện chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới

C. Sự xuất hiện chiếc tàu thủy đầu tiên trên thế giới

D. Sự xuất hiện chiếc tàu hỏa đầu tiên trên thế giới

Câu 7. Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng được phát hiện và đưa vào sử dụng, ngoại trừ
A. Than đá

B. Điện

C. Dầu mỏ

D. Hạt nhân

Câu 8. Pie Quyri và Mari Quyri là các nhà khoa học nổi tiếng thuộc lĩnh vực
A. Toán học

B. Vật lí học

C. Hóa học

D. Sinh học

Câu 9. Ý không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đền sự phát triển của nông nghiệp?
A. Tiến hành cuộc cách mạng xanh

B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất

C. Sử dụng phân bón hóa học

D. Phương pháp canh tác được cải tiến

Câu 10. Vì sao khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế các nước tư bản phát triển nhanh chóng
A. Chú trọng phát minh khoa học và áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất

B. Sự phát triển của nền công nghiệp quân sự

C. Tiến hành các cuộc chiến tranh thôn tính lẫn nhau

D. Xuất hiện giai cấp công nhân


 
Câu 11. Quá trình tập trung sản xuất ở nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới hệ quả
A. Kinh tế bị đình trệ

B. Xuất hiện bộ phận tư bản công nghiệp

C. Các công ti nhỏ bị phá sản, sáp nhập vào công ti lớn

D. Xuất hiện giai cấp công nhân

Câu 12. Biểu hiện quan trọng nhất của sự xuất hiện chủ nghĩa đế quốc là
A. Xuất hiện giai cấp tư sản và vô sản

B. Sự ra đời của các tổ chức độc quyền

C. Chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thuộc địa

D. Mâu thuẫn xã hội gay gắt

Câu 13. Từ cuối thập niên 70, tình hình công nghiệp nước Anh như thế nào?
A. Đứng đầu thế giới

B. Đứng thứ hai thế giới

C. Mất dần địa vị độc quyền

D. Lạc hậu nhất châu Âu

Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân của tình hình đó?
A. Máy móc, trang thiết bị, công nghệ lạc hậu, hiệu quả sản xuất thấp

B. Việc đổi mới đầu tư máy móc, công nghệ rất tốn kém

C. Tư sản Anh chỉ chú trọng xuất cảng tư bản

D. Nền công nghiệp Anh chịu sự cạnh tranh gay gắt của Pháp, Đức, Mĩ

Câu 15. Anh vẫn đứng đầu thế giới trên một số lĩnh vực, ngoại trừ
A. Sản lượng nông nghiệp

B. Thương mại

C. Tài chính, xuất khẩu tư bản

D. Thuộc địa

Câu 16. Các công ti độc quyền ở Anh xuất hiện trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là
A. Trong công nghiệp

B. Trong nông nghiệp

C. Trong thương mại

D. Lĩnh vực ngân hàng

Câu 17. Trong lĩnh vực nào nước Anh chỉ tự túc được 1 /3 nhu cầu?
A. Máy móc

B. Lương thực

C. Tiền tệ

D. Sản lượng thép

Câu 18. Lênin nhận định: Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân vì
A. Giới cầm quyền ở Anh chỉ chú tâm đến xâm lược thuộc địa

B. Anh có hệ thống thuộc địa trải dài khắp toàn cầu

C. Anh chỉ chú trọng xuất cảng tư bản

D. Anh tiến hành xâm lược thuộc địa sớm nhất

Câu 19. Cuối thập niên 70 thế kỉ XIX, công nghiệp Pháp đứng hàng thứ mấy trong số các nước tư bản
A. Thứ nhất

B. Thứ hai

C. Thứ ba

D. Thứ tư

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 B Câu 11 C
Câu 2 B Câu 12 B
Câu 3 C Câu 13 C
Câu 4 A Câu 14 D
Câu 5 A Câu 15 A
Câu 6 B Câu 16 D
Câu 7 D Câu 17 B
Câu 8 B Câu 18 B
Câu 9 A Câu 19 D
Câu 10 A
Previous Post Next Post