TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 BÀI 33: HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MĨ GIỮA THẾ KỈ XIX


Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở nước Đức là gì?
A. Là nước nông nghiệp lạc hậu

B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng

C. Từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp

D. Đội ngũ công nhân tăng nhân

Câu 2. Tình hình nông nghiệp của nước Đức có điểm nổi bật giống nước Anh và khác so với nước Pháp là
A. Tích tụ ruộng đất thông qua quá trình “rào đất cướp ruộng”

B. Chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa

C. Quý tộc địa chủ không quan tâm đầu tư phát triển sản xuất

D. Nông nghiệp lạc hậu

Câu 3. Phương thức kinh doanh mới trong nông nghiệp đã đưa đến sự xuất hiện
A. Giai cấp tư sản

B. Tầng lớp người kinh doanh nông nghiệp

C. Quý tộc tư sản hóa, gọi là Gioongke

D. Những đại địa chủ tập trung trong tay nhiều ruộng đất

Câu 4. Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế ở nước Đức đến giữa thế kỉ XIX là
A. Đất nước thống nhất

B. Đất nước chia cắt thành nhiều vương quốc lớn nhỏ

C. Một phần lãnh thổ bị nước ngoài chiếm đóng

D. Giai cấp thống trị không quan tâm đầu tư phát triển sản xuất

Câu 5. Hai vương quốc lớn nhất nước Đức là
A. Áo - Phổ

B. Áo - Hung

C. Pháp - Phổ

D. Phổ - Bắc Đức


 
Câu 6. Nửa cuối thế kỉ XIX, yêu cầu cần thiết đặt ra cho nước Đức là gì?
A. Thoát khỏi ách thống trị của nước ngoài

B. Thống nhất đất nước

C. Thành lập chính quyền của giai cấp tư sản

D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

Câu 7. Lực lượng lãnh đạo quá trình thống nhất nước Đức có điểm gì khác so với cách mạng Anh và Pháp
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo

B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo

C. Do quý tộc quân phiệt lãnh đạo

D. Do tư sản liên minh với quý tộc phong kiến lãnh đạo

Câu 8. Việc thống nhất nước Đức được thực hiện theo cách thức nào?
A. Dùng vũ lực, thông qua các cuộc chiến tranh với các nước láng giềng

B. Thông qua nội chiến

C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân

D. Cải cách kinh tế - xã hội, thống nhất thị trường dân tộc

Câu 9. Liên bang Bắc Đức ra đời năm 1867, bao gồm
A. 8 quốc gia ở Bắc Đức và 4 thành phố tự do

B. 18 quốc gia ở Bắc Đức và 4 thành phố tự do

C. 28 quốc gia ở Bắc Đức và 3 thành phố tự do

D. 18 quốc gia ở Bắc Đức và 3 thành phố tự do

Câu 10. Năm 1870, Phổ tiến hành cuộc chiến tranh với Pháp vì
A. Phổ muốn sáp nhập Pháp vào lãnh thổ của minh

B. Phổ muốn Pháp suy yếu về kinh tế

C. Pháp cản trở quá trình thống nhất đất nước của Phổ

D. Pháp có những hành động khiêu khích, xâm lấn đất đai của Phổ


 
Câu 11. Sau khi đế chế Đức được thành lập, Bixmác giữ chức vụ
A. Vua nước Đức thống nhất

B. Hoàng đế nước Đức thống nhất

C. Thủ tướng nước Đức thống nhất

D. Tổng thổng nước Đức thống nhất

Câu 12. Ý không phải kết quả của việc thống nhất nước Đức là
A. Liên bang Bắc Đức ra đời

B. Hiến pháp mới được thông qua

C. Đức chiến thắng Pháp, thu phục các bang miền Nam hoàn thành công việc thống nhất đất nước

D. Lễ tuyên bố thành lập Đế chế Đức tổ chức tại Cung điện Vécxai (Pháp)

Câu 13. Hiến pháp mới của Đức được ban hành, trong đó củng cố vai trò của
A. Giai cấp tư sản Đức

B. Giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa

C. Quý tộc quân phiệt Đức

D. Quý tộc quân phiệt Phổ

Câu 14. Sự kiện thành lập đế chế Đức có điểm gì đặc biệt?
A. Vua Phổ trở thành Thủ tướng nước Đức

B. Bixmác (một quý tộc Phổ) lên ngôi hoàng đế

C. Được tổ chức tại cung điện Vécxai (Pháp)

D. Có sự tham dự của tất cả các hoàng đế các nước láng giềng

Câu 15. Việc thống nhất nước Đức mang tính chất
A. Một cuộc cách mạng

B. Một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc

C. Một cuộc cách mạng tư sản

D. Một cuộc nội chiến

Câu 16. Sau cuộc chiến tranh giành độc lập, lãnh thổ nước Mĩ có đặc điểm gì?
A. Bao gồm 13 bang ven biển Đại Tây Dương thuộc Bắc Mĩ

B. Bao gồm các bang rộng lớn ven biển Thái Bình Dương

C. Bao gồm 13 bang ven biển Đại Tây Dương và nhanh chóng mở rộng sang phía Tây

D. Bao gồm 30 bang trải rộng từ đông sang tây

Câu 17. Lãnh thổ Mĩ kéo dài tới bờ biển Thái Bình Dương khi nào?
A. Giữa thế kỉ XIX

B. Cuối thế kỉ XIX

C. Đầu thế kỉ XIX

D. Nửa cuối thế kỉ XVIII

Câu 18. Đến cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế Mĩ có điểm gì nổi bật?
A. Kinh tế công thương nghiệp TBCN phát triển mạnh mẽ

B. Là nền nông nghiệp sản xuất lớn

C. Miền Bắc và miền Nam phát triển theo hai con đường khác nhau

D. Mỗi miền Bắc, Tây, Nam phát triển theo những con đường khác nhau

Câu 19. Ý không phản ánh đúng nét nổi bật của kinh tế các bang miền Bắc nước Mĩ là
A. Công nghiệp TBCN phát triển

B. Kinh tế của trại chủ nhỏ và nông dân tự do chiếm ưu thế

C. Một phần phát triển kinh tế đồn điền, sử dụng sức lao động của nô lệ

D. Ứng dụng những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật

Câu 20. Nét nổi bật của kinh tế các bang miền Nam nước Mĩ là
A. Phát triển kinh tế công thương nghiệp TBCN

B. Kinh tế của trại chủ và nông dân tự do chiếm ưu thế

C. ứng dụng những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật

D. phát triển kinh tế đồn điền

Câu 21. Nguyên nhân nào khiến kinh tế ở miền Nam không phát triển được?
A. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi

B. Diện tích đất đai nhỏ hẹp, vúng miền Tây đã thuộc quyền khai phá của các chủ trại

C. Chủ nô không chịu áp dụng khoa học kĩ thuật, chỉ chú ý tăng cường bóc lột sức lao động nô lệ

D. Chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp

Câu 22. Điều gì cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ phát triển?
A. Lãnh thổ đất nước được mở rộng quá nhanh

B. Miền Tây phát triển nóng nền kinh tế trại chủ

C. Nền kinh tế Mĩ phát triển nóng, cung vượt quá cầu

D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ

Câu 23. Trong bối cảnh đó, vấn đề xã hội nổi bật ở nước Mĩ là gì?
A. Nô lệ ở miền Nam nổi dậy chống chủ nô

B. Mâu thuẫn giữa tư sản và trại chủ ở miền Bắc với chủ nô ở miền Nam ngày càng gay gắt

C. Công nhân, nông dân, nô lệ, kể chủ trại nổi dậy chống chủ nô

D. Mâu thuẫn xã hội gay gắt

Câu 24. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam

B. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền

C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô

D. Kết quả bầu cử Tổng thống Mĩ năm 1860

Câu 25. Năm 1861, ở Mĩ diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Nội chiến bắt đầu

B. Lincôn trúng cử Tổng thống

C. Lincôn kí sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư

D. Lincôn kí sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ

Câu 26. Hãy sắp xếp các dữ kiện lịch sử sau theo trình tự thời gian về cuộc Nội chiến ở Mĩ: 1. Sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ được ban hành; 2. Quân đội liên bang tấn công thủ phủ Hiệp bang và giành thắng lợi, kết thúc cuộc nội chiến; 3. Nội chiến bùng nổ; 4. Lincôn trúng cử Tổng thống Mĩ.
A. 1, 2, 3, 4

B. 2, 3, 1, 4

C. 4, 3, 1, 2

D. 1, 4, 2, 3

Câu 27. Cuộc nội chiến ở Mĩ được gọi là
A. Chiến tranh li khai

B. Cuộc cách mạng tư sản lần thứ hai

C. Cuộc đầu tranh giải phóng nô lệ

D. Công cuộc thống nhất đất nước

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 15 C
Câu 2 B Câu 16 C
Câu 3 C Câu 17 A
Câu 4 B Câu 18 A
Câu 5 A Câu 19 C
Câu 6 B Câu 20 D
Câu 7 C Câu 21 C
Câu 8 A Câu 22 D
Câu 9 D Câu 23 B
Câu 10 C Câu 24 D
Câu 11 C Câu 25 A
Câu 12 D Câu 26 C
Câu 13 D Câu 27 B
Câu 14 C
Previous Post Next Post