TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 BÀI 17: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN


Câu 1. Quốc hiệu Đại Cồ Việt được đặt vào năm nào?
A. Năm 939

B. Năm 965

C. Năm 968

D. Năm 980

Câu 2. Trấn là đơn vị hành chính được đặt ra đầu tiên dưới triều đại nào?
A. Tiền Lê

B. Lý

C. Trần

D. Hồ

Câu 3. Bộ máy nhà nước phong kiến ở nước ta được tổ chức hoàn chỉnh dưới triều vua
A. Lý Thái Tổ

B. Lê Thái Tổ

C. Trần Thánh Tông

D. Lê Thánh Tông

Câu 4. Tổ chức nhà nước quân chủ sơ khai thời Đinh – Tiền Lê gồm
A. Sáu bộ: Binh, Hình, Công, Hộ, Lại, Lễ

B. Hai ban: văn ban và võ ban

C. Ba ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban

D. Vua, Lạc hầu, Lạc tướng và Bồ chính

Câu 5. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế
A. Dân chủ

B. Cộng hòa

C. Quân chủ

D. Quân chủ chuyên chế


 
Câu 6. Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là
A. Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việc trọng đại của quốc gia

B. Vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước

C. Quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp

D. Tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự

Câu 7. Đại Cồ Việt/ Đại Việt bắt đầu đặt quan hệ với Champa để củng cố các vùng biên giới của đất nước từ
A. Triều Trần – Trần Thái Tông

B. Triều Tiền Lê – Lê Đại Hành

C. Triều Đinh – Đinh Tiên Hoàng

D. Triều Lý – Lý Thái Tổ

Câu 8. Quốc hiệu Đại Việt có từ đời vua
A. Lý Thái Tổ

B. Lý Thái Tông

C. Lý Thánh Tông

D. Lý Nhân Tông

Câu 9. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới triều đại nào?
A. Triều Lý

B. Triều Trần

C. Triều Lê sơ

D. Triều Nguyễn

Câu 10. Bộ luật nào được biên soạn đầy đủ nhất, có nội dung tiến bộ nhất thời phong kiến ở Việt Nam
A. Hình thư

B. Hình luật

C. Quốc triều hình luật

D. Hoàng Việt luật lệ


 
Câu 11. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý, Trần, Lê là gì?
A. Bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo

B. Bảo vệ đặc quyền, đặc lợi của giai cấp thống trị

C. Bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc

D. Bảo vệ tài sản và tính mạng của nông dân làng xã

Câu 12. Trong các thế kỉ XI – XV, quân đội được tổ chức gồm
A. Hai bộ phận: quân bảo vệ vua và quân bảo vệ đất nước

B. Ba bộ phận: quân bảo vệ vua, quân bảo vệ cung thành và quân bảo vệ đất nước

C. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, kinh thành(cấm quân) và quân chính quy bảo vệ đất nước (ngoại binh)

D. Một bộ phận: quân chính quy đảm nhiệm hai nhiệm vụ là bảo vệ kinh thành và bảo vệ đất nước

Câu 13. Trong các thế kỉ X – XV, quân đội được tuyển theo
A. Chế độ “ngụ binh ư nông”

B. Chế độ nghĩa vụ quân sự

C. Chế độ lao dịch

D. Chế độ trưng binh

Câu 14. Người có công dẹp “loạn 12 sứ quân”, thống nhất đất nước là
A. Đinh Bộ Lĩnh

B. Đinh Công Trứ

C. Đinh Điền

D. Ngô Xương Ngập

Câu 15. Năm 939, ông xưng Vương, xây dựng chính quyền mới và đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội). Ông là ai
A. Ngô Quyền

B. Đinh Tiên Hoàng

C. Lê Hoàn

D. Lý Công Uẩn

Câu 16. Năm 968, ông lên ngôi Hoàng đế, lập ra triều Đinh. Ông là
A. Ngô Quyền

B. Đinh Bộ Lĩnh

C. Đinh Liễn

D. Lê Hoàn

Câu 17. Người hạ Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (1010) là
A. Ngô Quyền

B. Đinh Tiên Hoàng

C. Lê Hoàn

D. Lý Công Uẩn

Câu 18. Vị vua đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư là
A. Ngô Quyền

B. Đinh Tiên Hoàng

C. Lê Hoàn

D. Lý Công Uẩn

Câu 19. Trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam, triều đại có tới hai vị vua trị vì là
A. Nhà Trần

B. Nhà Lê

C. Nhà Đinh

D. Nhà Lý

Câu 20. Nhà Lê được thành lập sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa
A. Hương Khê

B. Bãi Sậy

C. Lam Sơn

D. Tây Sơn

Câu 21. Người tiến hành cuộc cải cách hành chính lớn vào những năm 60 của thế kỉ XV là
A. Lê Thái Tổ

B. Lê Thánh Tông

C. Lê Nhân Tông

D. Lê Thái Tông

Câu 22. Mô hình tổ chức hành chính nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách?
A. Lộ, phủ, huyện, châu, xã

B. Lộ, trấn, phủ, châu, xã

C. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã

D. Đạo, phủ, châu, hương, giáp

Câu 23. 24. Sử dụng các cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn chỉnh những thông tin nói về bộ máy nhà nước thời Lý – Trần

“Từ thời Lý, chín quyền trung ương từng bước được tổ chức hoàn chỉnh. Đứng đầu đất nước ta là …….(1)…..nắm mọi quyền hành về chính trị, luật pháp và quân sự. Giúp việc cho vua là …….(2)…….. và …….(3)……Bên dưới là các cơ quan trung ương như sành, viện, đại. Ngoài ra, còn có các chức quan chuyên trông nom sản xuất nông nghiệp và hệ thống đê điều.
Đất nước được chia thành các…..(4)….., do các hoàng tử (thời Lý) hay An phủ sứ (thời Trần – Hồ) cai quản. Dưới lộ, trấn là các ……(5)……. Và đều có quan lại triều đình trông coi. Đơn vị hành chính cấp cơ sở gọi là xã, do các ……(6)….. đứng đầu”.
A. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan

B. 1) vua, 2) các đại thần, 3) tể tướng, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan

C. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) phủ, huyện, châu, 5) lộ, trấn, 6) xã quan

D. 1) vua, 2) tể tướng, 3) xã quan, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) các đại thần

Câu 24. Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối nội của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV là
A. Coi trọng đến việc bảo vệ an ninh đất nước

B. Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc

C. Cho phép các tù trưởng miền núi lập thành vùng tự trị

D. Chăm lo đến đời sống nhân dân

Câu 25. Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối ngoại của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV là
A. Thực hiện cống nạp với các triều đại phương Bắc, nhưng vẫn giữ vững tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ

B. Thần phục các triều đại phương Bắc và các nước láng giềng

C. Giữ mối quan hệ hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng

D. Khi bị xâm lược hoặc bị xâm phạm biên giới thì sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 14 A
Câu 2 B Câu 15 A
Câu 3 D Câu 16 B
Câu 4 C Câu 17 D
Câu 5 D Câu 18 B
Câu 6 A Câu 19 A
Câu 7 D Câu 20 C
Câu 8 C Câu 21 B
Câu 9 A Câu 22 C
Câu 10 C Câu 23 A
Câu 11 B Câu 24 C
Câu 12 C Câu 25 B
Câu 13 A
Previous Post Next Post