Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chính quyền đô hộ phương Bắc là
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt
B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân
C. Chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta
D. Do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng điểm nổi bật của các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc?
A. Liên tiếp nổ ra ở ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam
B. Được đông đảo nhân dân tham gia, hưởng ứng.
C. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã được thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ một thời gian
D. Mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào năm
A. 40
B. 41
C. 42
D. 43
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ tại
A. Mê Linh (Vĩnh Phúc)
B. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)
C. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội)
D. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh)
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 đã diễn ra như thế nào?
A. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh; Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô tại đây
B. Từ Mê Linh, quân khởi nghĩa tiến đánh Luy Lâu – trị sở của chính quyền đô hộ; Thái thú Tô Định bị giết tại trận
C. Được nhân dân nhiệt tình ảnh hưởng, quân khởi nghĩa nhanh chóng chiếm Cổ Loa, đập tan tận gốc rễ chính quyền đô hộ
D. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh, rồi Cổ Loa và Luy Lâu – trị sở của chính quyền đô hộ; Thái thú Tô Định phải trốn chạy về nước
Câu 6. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. Được đông đảo nhân dân tham gia
B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số
C. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa
D. Lực lượng nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận; quân thủy, quân bộ và tượng binh
Câu 7. Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên làm vua đã quyết định đóng đô ở
A. Cổ Loa
B. Hoa Lư
C. Mê Linh
D. Luy lâu
Câu 8. Chính quyền được thành lập sau khởi nghĩa Hai Bà Trung thắng lợi được đánh giá là
A. Chính quyền tuy còn sơ khai nhưng mang tính độc lập, tự chủ rõ ràng
B. Chính quyền do nhân dân bầu ra
C. Chính quyền được sự thừa nhận của phong kiến phương Bắc
D. Chính quyền chủ yếu thực hiện chức năng quân sự
Câu 9. Những nơi đã diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của nhân dân ta là
A. Lãng Bạc, Mê Linh, Cẩm Khê, Luy Lâu
B. Chu Diên, Mê Linh, Hát Môn, Cổ Loa
C. Cửu Chân, Giao Chỉ, Hợp Phố, Chu Nhai
D. Lãng Bạc, Cổ Loa, Hạ Lôi, Cẩm Khê
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa ra sao trong lịch sử dân tộc
A. Thể hiện khí phách anh hùng của dân tộc
B. Thể hiện khí phách dân tộc và vai trò to lớn của phụ nữ Việt Nam
C. Đánh bị ý chí xâm lược của nhà Hán
D. Mở ra thời đại mới trong lịch sử dân tộc
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nhằm chống lại ách cai trị của
A. Nhà Hán
B. Nhà Tống
C. Nhà Ngô
D. Nhà Lương
Câu 12. Mùa xuân năm 544 diễn ra sự kiện gì?
A. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí bước vào giai đoạn quyết liệt
B. Lý Bí lên ngôi vua, lập nên nước Vạn Xuân
C. Nước Vạn Xuân được thành lập
D. Lý Bí trao quyền lãnh đạo cho Triệu Quang Phục
Câu 13. Kinh đô của nước Vạn Xuân được dựng lên ở đâu?
A. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)
B. Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh)
C. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội)
D. Hoa Lư (Ninh Bình)
Câu 14. Dạ Trạch Vương là tên gọi của nhân dân đối với
A. Lý Bí
B. Triệu Quang Phục
C. Lý Phật Tử
D. Lý Thiên Bảo
Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật cuộc khởi nghĩa Lý Bí
A. Diễn ra qua hai giai đoạn; khởi nghĩa và kháng chiến
B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt
C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta
D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô
Câu 16. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?
A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến
B. Chống ách đô hộ của nhà Hán
C. Chống ách đô hộ của nhà Đường
D. Khởi nghĩa thắng lợi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc
Câu 17. Người biết tận dụng thời cơ nổi dậy giành chính quyền tự chủ vào năm 905 là
A. Dương Đình Nghệ
B. Khúc Hạo
C. Khúc Thừa Dụ
D. Khúc Thừa Mĩ
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 10 B
Câu 2 D Câu 11 D
Câu 3 A Câu 12 B
Câu 4 C Câu 13 C
Câu 5 D Câu 14 B
Câu 6 C Câu 15 C
Câu 7 C Câu 16 A
Câu 8 A Câu 17 C
Câu 9 D