TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 BÀI 25


Câu 1. Chế độ phong kiến Việt Nam lâm vào khủng hoảng từ thời gian nào?
A. Thế kỉ XVII

B. Thế kỉ XVIII

C. Đầu thế kỉ XIX

D. Giữa thế kỉ XIX

Câu 2. Biểu hiện của mâu thuẫn xã hội ở Việt Nam giai đoạn này là
A. Xung đột về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp tăng lên

B. Làng xóm xơ xác, tiêu điều, đời sống nhân dân cực khổ

C. Các cuộc bạo loạn và khởi nghĩa nông dân bùng phát trên phạm vi cả nước

D. Xã hội loạn lạc, nông dân bị bần cùng hóa

Câu 3. Từ đầu thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX, nền kinh tế tiểu nông của Việt Nam bị cản trở phát triển vì
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa hình thành

B. Gặp phải trở lực lớn là chế độ chiếm hữu và bóc lột phong kiến lỗi thời

C. Tư tưởng sản xuất nhỏ, manh mún của đa số nông dân Việt Nam

D. Kĩ thuật canh tác quá lạc hậu

Câu 4. Để nền kinh tế hàng hóa và thị trường dân tộc phát triển, yêu cầu đặt ra là gì?
A. Thống nhất đất nước, thống nhất thị trường dân tộc

B. Du nhập quan hệ sản xuất tư bản vào Việt Nam

C. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu và bóc lột phong kiến lỗi thời

D. Thay đổi kĩ thuật canh tác đã lạc hậu

Câu 5. Giữa thế kỉ XIX, khi chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng khủng hoảng thì ở bên ngoài lại xuất hiện nguy cơ gì đe dọa nền độc lập của nước ta?
A. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta

B. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam

C. Chủ nghĩa tư bản phương Tây ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông

D. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á


 
Câu 6. Thực dân Pháp triển khai âm mưu xâm lược Việt Nam thông qua hoạt động nào?
A. Điều tra, tìm hiểu tình hình Việt Nam trong thời gian dài

B. Thông qua hoạt động của các giáo sĩ trong Hội truyền giáo nước ngoài của Pháp để thiết lập cơ sở về chính trị, xã hội cần thiết

C. Mua chuộc quan lại nhà Nguyễn

D. Thông qua các thương nhân Pháp để timg hiểu tình hình Việt Nam

Câu 7. Trước nguy cơ xâm lược từ tư bản phương Tây, yêu cầu lịch sử đặt ra là gì?
A. Cải cách - duy tân đất nước để tự cường, cải thiện đời sống nhân dân

B. Tăng cường liên kết với các nước trong khu vực để tăng tiềm lực

C. "Đóng cửa" không giao thương với phương Tây để tránh những tác động tiêu cực

D. Thực hiện chính sách "cấm đạo" triệt để

Câu 8. Sự kiện liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng tấn công ở cửa biển Đà Nẵng (1858) chứng tỏ điều gì?
A. Quan hệ giữa nhà Nguyễn và thực dân Pháp chấm dứt

B. Pháp chính thức mở cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

C. Là hoạt động dọn đường, chuẩn bị cho cuộc xâm lược Việt Nam của quân Pháp

D. Nhà Nguyễn sẽ thất bại trước cuộc xâm lược của quân Pháp

Câu 9. Nguyên nhân chính khiến Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp là gì?
A. Tiềm lực kinh tế, quân sự yếu hơn nhiều so với tư bản Pháp

B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại sai lầm, thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn và thiếu ý chí quyết tâm đánh giặc

C. Nhà Nguyễn không nhận được sự ủng hộ của nhân dân

D. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không đủ sức hiệu triệu nhân dân chống Pháp

Câu 10. Hiệp ước Patơnốt đã đánh dấu
A. Triều đình nhà Nguyễn bước đầu đầu hàng thực dân Pháp

B. Mộ phần nước ta bị bán cho thực dân Pháp

C. Lần cuối cùng triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp

D. Sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp, kết thúc giai đoạn sự tồn tại của Nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập


 
Câu 11. Tại sao sau gần 40 năm (1858 - 1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam?
A. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược

B. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác

C. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta

D. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh

Câu 12. Một phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân ta diễn ra khắp Bắc Kì, Trung Kì những năm cuối thế kỉ XIX là
A. Phong trào Cần vương

B. Phong trào "tị địa"

C. Phong trào cải cách - duy tân đất nước

D. Phong trào nông dân Yên Thế

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn

B. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam

C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng để lãnh đạo phong trào

D. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu

Câu 14. Mục đích của Pháp trong công cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Khai hóa văn minh cho Việt Nam - một nước phong kiến lạc hậu

B. Biến Việt Nam thành nơi cung cấp tài nguyên, bóc lột nhân công rẻ mạt để làm giàu cho nước Pháp

C. Mang lại nguồn lợi cho cả Pháp và Việt Nam

Câu 15. Xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX mang tính chất
A. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến

B. Xã hội thuộc địa

C. Xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến

D. Xã hội tư bản chủ nghĩa

Câu 16. Lực lượng có vai trò tiên phong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là
A. Văn thân, sĩ phu yêu nước

B. Văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ

C. Công nhân

D. Tư sản và tiểu tư sản

Câu 17. Yêu cầu lịch sử dân tộc đặt ra đầu thế kỉ XX là gì?
A. Thống nhất các lực lượng chống Pháp, đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất

B. Đưa người ra nước ngoài học tập để chuẩn bị cho công cuộc cứu nước lâu dài

C. Phải tìm ra một con đường cứu nước mới, đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân

D. Gồm tất cả các yêu cầu trên

Câu 18. Ai là người đã nhận thức đúng đắn yêu cầu đó và có quyết định bước đầu phù hợp?
A. Phan Bội Châu

B. Phan Châu Trinh

C. Hoàng Hoa Thám

D. Nguyễn Tất Thành

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 B Câu 10 D
Câu 2 C Câu 11 C
Câu 3 B Câu 12 A
Câu 4 A Câu 13 C
Câu 5 C Câu 14 B
Câu 6 B Câu 15 A
Câu 7 A Câu 16 B
Câu 8 B Câu 17 C
Câu 9 B Câu 18 D
Previous Post Next Post