TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 BÀI 14


Câu 1. Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu

B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế

C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới

D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế

Câu 2. Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản

B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy thái của chủ nghĩa tư bản

C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước

D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế

Câu 3. Khủng hoảng ở Nhật Bản diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào?
A. Tài chính, ngân hàng

B. Công nghiệp

C. Nông nghiệp

D. Thương mại, dịch vụ

Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém

B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người

C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn

D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước

Câu 5. Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế

B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu

C. Giải quyết tình trạng nhập cư

D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa


 
Câu 6. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật

B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân

C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài

D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ

Câu 7. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu?
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX

B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX

C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX

D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX

Câu 8. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào?
A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng

B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia

C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệ

D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước

Câu 9. Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do cơ bản nào?
A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất

B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản

C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc

D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh

Câu 10. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
A. Hàn Quốc

B. Trung Quốc

C. Triều Tiên

D. Đài Loan


 
Câu 11. Tháng 9 - 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã
A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản

B. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây

C. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa

D. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất

Câu 12. Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản là
A. Đảng Dân chủ Tự do

B. Đảng Xã hội

C. Đảng Dân chủ

D. Đảng Cộng sản

Câu 13. Mặt trân Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của
A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân

B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước

C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động

D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản

Câu 14. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt

B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này

C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước

D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này

Câu 15. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản diễn ra sôi nổi, dưới nhiều hình thức, mà hạt nhân lãnh đạo là:
A. Đảng Dân chủ Tự do

B. Đảng Cộng sản

C. Đảng Dân chủ

D. Đảng Xã hội Dân chủ

Câu 16. Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của:
A. cuộc biểu tình phản đối chính sách cai trị của chính phủ Nhật Bản

B. cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân trong cả nước

C. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản

D. cuộc vận động biểu thị sự đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động

Câu 17. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản đã góp phần
A. đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này

B. thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước trong cả nước

C. làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này

D. đưa nhân dân lao động thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt

Câu 18. Nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng trong những năm 1929 - 1933 là do:
A. Sự suy giảm của nền nông nghiệp Nhật Bản

B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ năm 1929

C. Việc Nhà nước đầu tư phát triển các ngành kinh tế không có hiệu quả

D. Tác động của cuộc khủng hoảng từ những năm 20 của thế kỉ XX ở Nhật

Câu 19. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản xảy ra trầm trọng, nhất là trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp

B. Tài chính ngân hàng

C. Thương mại, dịch vụ

D. Nông nghiệp

Câu 20. So với năm 1929, sản lượng công nghiệp năm 1931 giảm:
A. 1,7 tỉ yên

B. 80%

C. 32,5%

D. 25%

Câu 21. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản đạt đến đỉnh điểm vào năm:
A. 1929

B. 1930

C. 1931

D. 1932

Câu 22. Ý nào sau đây không đúng với hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào năm 1931 ở Nhật Bản?
A. Số công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu người

B. Nông dân bị phá sản, mất mùa và đói kém

C. Hàng chục nghìn nhà máy, xí nghiệp ở Nhật Bản phải đóng cửa

D. Mâu thuẫn xã hội và các cuộc đấu tranh của những người lao động diễn ra quyết liệt

Câu 23. Ý nào sau đây không phải là vấn đề mà Nhật Bản phải đối mặt vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế

B. Giải quyết khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệu

C. Giải quyết khó khăn về thị trường tiêu thụ hàng hóa

D. Giải quyết khó khăn do thiếu vốn, lao động, công nghệ

Câu 24. Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương:
A. cải cách kinh tế - xã hội

B. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước

C. nhờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài

D. đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa

Câu 25. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Thực hiện chính sách cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại,...

B. Tiến hành trợ giá nông sản, hỗ trợ khôi phục sản xuất công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp trên phạm vi cả nước

C. Quy định việc tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị truờng tiêu thụ

D. Chủ truơng quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài

Câu 26. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong khoảng thời gian nào?
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX

B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX

C. Giữa thập niên 30 của thế ki XX

D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX

Câu 27. Do có những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược nên quá trình quân phiệt hóa ở nưóc này:
A. diễn ra nhanh

B. kéo dài

C. diễn ra ác liệt, đẫm máu

D. được tiến hành thông qua các cuộc đảo chính

Câu 28. Vấn đề tập trung nhất trong quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản là gì?
A. Quân phiệt hóa lực lượng an ninh quốc gia

B. Quân phiệt hóa lực lượng quốc phòng

C. Quân phiệt hóa lực lượng dân quân tự vệ

D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước

Câu 29. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược
A. Triều Tiên

B. Hàn Quốc

C. Đài Loan

D. Trung Quốc

Câu 30. Nơi tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản trong những năm 1929 - 1933 là:
A. Liên Xô

B. Hàn Quốc

C. Trung Quốc

D. Triều Tiên

Câu 31. Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc là do:
A. những mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và diễn ra ngày càng sâu sắc

B. phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh mẽ trong cả nước

C. mâu thuẫn về quyền lợi đất đai và sự thù địch do lịch sử để lại nên Nhật Bản quyết tâm đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc

D. thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản

Câu 32. Tháng 9 - 1931, Nhật Bản đánh chiếm:
A. Thượng Hải (Trung Quốc)

B. Sơn Đông (Trung Quốc)

C. Phúc Kiến (Trung Quốc)

D. vùng Đông Bắc Trung Quốc

Câu 33. Tháng 9 - 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã:
A. đưa dân cư của mình sang định cư, làm ăn, sinh sống ở vùng này

B. xây dựng các căn cứ quân sự hùng mạnh của mình ở nơi này

C. biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa

D. sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ của Nhật Bản

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 D Câu 18 B
Câu 2 B Câu 19 D
Câu 3 C Câu 20 C
Câu 4 D Câu 21 C
Câu 5 C Câu 22 C
Câu 6 C Câu 23 D
Câu 7 D Câu 24 B
Câu 8 D Câu 25 D
Câu 9 B Câu 26 D
Câu 10 B Câu 27 B
Câu 11 C Câu 28 D
Câu 12 D Câu 29 D
Câu 13 D Câu 30 C
Câu 14 B Câu 31 D
Câu 15 B Câu 32 D
Câu 16 C Câu 33 C
Câu 17 C
Previous Post Next Post