Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 tác động nặng nề nhất đến ngành kinh tế nào của nước Đức?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Giao thông vận tải
D. Du lịch và dịch vụ
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước Đức?
A. Khủng hoảng chính trị trầm trọng
B. Cuộc đấu tranh của quần chúng lao động diễn ra gay gắt
C. Kinh tế suy sụp, các nhà máy đóng cửa, số lượng thất nghiệp tăng nhanh
D. Giới cầm quyền Đức lo củng cố quyền lực, chuẩn bị chiến tranh
Câu 3. Các thế lực phản động, hiếu chiến tập trung trong tổ chức nào ở nước Đức?
A. Đảng Dân chủ
B. Đảng Quốc xã
C. Đảng Xã hội dân chủ
D. Đảng Đoàn kết dân tộc
Câu 4. Người đứng đầu tổ chức đó là
A. Hítle
B. Hinđenbua
C. Rommen
D. Manxtên
Câu 5. Ý không phản ánh đúng chủ trương của người đúng đầu tổ chức đó là
A. Chống cộng sản, phân biệt chủng tộc
B. Ra sức tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài
D. Liên kết với Đảng Xã hội dân chủ để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
Câu 6. Một sự kiện diễn ra ở nước Đức ngày 30 - 1 - 1933 là
A. Đảng Cộng sản Đức kêu gọi quần chúng thành lập Mặt trận Nhân dân chống phát xít
B. Đảng Xã hội dân chủ Đức tuyên bố bất hợp tác, từ chối Liên minh với Đảng Cộng sản Đức
C. Tổng thống Hinđenbua chỉ định Hítle làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới
D.Giai cấp tư sản tuyên bố xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản, nhằm đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế
Câu 7. Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hítle đã thực hiện chính sách
A. Bài Do Thái
B. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân phản đối chế độ độc tài
D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ (trước tiên là Đảng Cộng sản)
Câu 8. Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản nước Đức ra ngoài vòng pháp luật sau sự kiện nào?
A. Hítle lên nắm quyền
B. Tổng thống Hinđenbua mất
C. Nhà quốc hội Đức bị đốt cháy
D. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ
Câu 9. Năm 1934, sau khi tổng thống Hinđenbua qua đời, Hítle đã tự xưng là
A. Tổng thống
B. Thủ tướng
C. Quốc trưởng suốt đời
D. Thống soái
Câu 10. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng
A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng
B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất
C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ
Câu 11. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở nước Đức tháng 7 - 1933?
A. Hítle thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành các ngành kinh tế
B. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ
C. Đảng Cộng sản Đức phải ngừng hoạt động
D. Hiến pháp Vaima chính thức bị hủy bỏ
Câu 12. Ngành kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh nhất ở Đức những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp quân sự
C. Công nghiệp khai khoáng
D. Công nghiệp cơ khí, chế tạo
Câu 13. Đường lối đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Hítle là
A. Bắt tay với các nước phát xít
B. Thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn
C. Tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh
D. Mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu
Câu 14. Tháng 10 - 1933, chính quyền Hítle đã có hành động gì?
A. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên
B. Ban hành lệnh tổng động viên trên toàn nước Đức
C. Tuyên bố thành lập quân đội thường trực
D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự
Câu 15. Đến năm 1938, nước Đức đã được ví như
A. Một trại tập trung khổng lồ
B. Một trại lính khổng lồ
C. Một tên sen đầm quốc tế
D. Một đế quốc bất khả chiến bại
Câu 16. Ngành kinh tế nào ở Đức bị tác động nặng nề nhất bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Dịch vụ du lịch
D. Giao thông vận tải
Câu 17. Năm 1932, sản xuất công nghiệp của Đức giảm bao nhiêu phần trăm so vói những năm trước khủng hoảng?
A. 29%
B. 38%
C. 47%
D. 56%
Câu 18. Ý nào sau đây không đúng với hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 đối với nước Đức?
A. Hàng chục triệu nhà máy, xí nghiệp phải đóng cửa
B. Số người thất nghiệp lên tới hơn 5 triệu người
C. Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 47% so với những năm trước khủng hoảng
D. Mâu thuân xã hội và cuộc đấu tranh của quần chúng lao động đã dẫn tới cuộc khủng hoảng chính trị trầm trọng
Câu 19. Các thế lực phản động, hiếu chiến ngày càng mở rộng ảnh hưởng trong quần chúng, đặc biệt là:
A. Đảng Xã hội dân chủ
B. Đảng Dân chủ tự do
C. Đảng Cộng sản
D. Đảng Quốc xã
Câu 20. Người đứng đầu Đảng Quốc xã ở Đức là:
A. Hin-đen-bua
B. Hít-le
C. Lu-ther
D. Si-mons
Câu 21. Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Hít-le - người đứng đầu Đảng Quốc xã?
A. Chống cộng sản và phân biệt chủng tộc
B. Ra sức tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai
D. Liên kết với Đảng Xã hội dân chủ để giải quyết những hậu quả do cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra
Câu 22. Trong những năm 1929 - 1933, Đảng nào ở Đức đã kêu gọi quần chúng đấu tranh để thành lập Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít?
A. Đảng Xã hội dân chủ
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Dân chủ tự do
D. Đảng Xanh
Câu 23. Đảng có ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân lao động ở Đức đã từ chối hợp tác với những người cộng sản trong những năm 1929 - 1933 là:
A. Đảng Xanh
B. Đảng Dân chủ tự do
C. Đảng Xã hội dân chủ
D. Đảng Chủ nghĩa xã hội dân chủ
Câu 24. Sự kiện lịch sử diễn ra ở Đức vào ngày 30 - 1 - 1933 là:
A. Đảng Cộng sản Đức đã kêu gọi quần chúng đấu tranh để thành lập Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít
B. Đảng Đảng Xã hội dân chủ - đảng có ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân lao động - đã từ chối hợp tác với Đảng Cộng sản Đức
C. Giai cấp tư sản cầm quyền tuyên bố xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản, nhằm đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế
D. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới
Câu 25. Sự kiện mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức là:
A. Đảng Quốc xã thành lập
B. Hít-le làm Thủ tướng nước Đức
C. Hin-đen-bua làm Tổng thống nước Đức
D. sản xuất công nghiệp giảm sút nhiều
Câu 26. Từ năm 1933, Chính phủ Hít-le ráo riết thiết lập nền chuyên chính:
A. dân chủ
B. phong kiến
C. độc tài
D. vô sản
Câu 27. Chính phủ Hít-le công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là:
A. Đảng Dân chủ tự do Đức
B. Đảng Xã hội dân chủ Đức
C. Đảng Cộng sản Đức
D. Đảng Chủ nghĩa xã hội dân chủ Đức
Câu 28. Việc Hít-le làm thủ tướng đã tác động như thế nào đến lịch sử của nước Đức?
A. Mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho đất nước phát triển nhanh chóng
C. Đánh dấu thời kì phát triển vượt bậc của nền kinh tế - xã hội Đức
D. Đưa nước Đức trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới
Câu 29. Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, từ năm 1993, ở trong nước Chính phủ Hít-le đã thực hiện chính sách nào?
A. Thuyết phục, lôi kéo Đảng Xã hội dân chủ và Đảng Cộng sản đứng về phía mình
B. Áp đặt, đồng thời hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của mọi công dân
C. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng Cộng sản Đức
D. Đẩy mạnh đàn áp các cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân phản đối chế độ độc tài
Câu 30. Chính phủ Hít-le đặt Đảng Cộng sản ra ngoài vòng pháp luật sau sự kiện nào?
A. Tổng thống Hin-đen-bua qua đời
B. Nhà Quốc hội bị đốt cháy
C. Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời
D. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ
Câu 31. Sự kiện lịch sử nào sau đây không phải diễn ra vào năm 1934 ở Đức?
A. Tổng thống Hin-đen-bua qua đời
B. Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời
C. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ
D. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế
Câu 32. Năm 1934, sau khi Tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là:
A. Tướng quân
B. Đại Tổng thống
C. Thủ tướng
D. Quốc trưởng suốt đời
Câu 33. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào năm 1934 ở Đức?
A. Chính quyền phát xít vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội
B. Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là Quốc trưởng suốt đời
C. Tổng sản lượng công nghiệp của Đức tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng
D. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành hoạt động của các ngành kinh tế
Câu 34. Về kinh tế, trong những năm 1933 - 1939, chính quyền phát xít tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng nào?
A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp điện tử - viễn thông, hàng không - vũ trụ, quốc phòng - quân sự
B. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
C. Tập trung đầu tư phát triển các tập đoàn, công ti lớn trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là các công ti xuyên quốc gia
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ như thương mại, ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, du lịch, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ
Câu 35. Sự kiện lịch sử nổi bật diễn ra ở Đức vào tháng 7 - 1933 là:
A. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ
B. Nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động
C. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành hoạt động của các ngành kinh tế
D. Chính quyền phát xít vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội
Câu 36. Trong những năm 1933 - 1939, các ngành công nghiệp dần dần được phục hồi và hoạt động hết sức khẩn trương, đặc biệt là:
A. công nghiệp dệt, hóa dầu
B. công nghiệp quân sự
C. công nghiệp điện tử - viễn thông
D. công nghiệp cơ khí chính xác, tự động hóa
Câu 37. Về đối ngoại trong những năm 1933 - 1939, chính quyền Hít-le:
A. tiến hành chính sách kinh tế đối ngoại nước lớn
B. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh
C. đẩy mạnh giao lưu, hợp tác với các nước tư bản ch&aciracirc;u Âu
D. đề ra Chính sách láng giềng thân thiện đối với các nước châu Âu
Câu 38. Tháng 10 - 1933, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở nước Đức?
A. Hít-le ban hành lệnh tổng động viên, tuvên bố thành lập đội quân thường trực và bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu
B. Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là Quốc trưởng suốt đời
C. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành hoạt động của các ngành kinh tế
D. Nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hoạt động
Câu 39. Chính quyền Hít-le đã có hành động gì vào tháng 10 - 1933?
A. Ban hành lệnh tổng động viên
B. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên
C. Tuyên bố thành lập đội quân thường trực
D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu
Câu 40. Đến năm 1938, nước Đức:
A. đã trở thành một trại lính khổng lồ
B. bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu
C. tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hoạt động
D. ban hành lệnh tổng động viên, tuyên bố thành lập đội quân thường trực
Câu 41. Để giải quyết các vấn đề sau chiến tranh ở châu Âu và việc tiêu diệt hoàn toàn phát xít Nhật, cuối tháng 7 - 1945, nguyên thủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại:
A. Pốt-xđam
B. Xan Phranxixcô
C. Hen-xin-ki
D. I-an-ta
Câu 42. Ngày 6 - 8 - 1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử đầu tiên xuống thành phố:
A. Na-ga-xa-ki
B. I-ô-cô-ha-ma
C. Hi-rô-si-ma
D. Phu-cua-ma
Câu 43. Ngày 8 - 8 - 1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản và tấn công đạo quân Quan Đông gồm 70 vạn quân Nhật ở:
A. Nam Kinh
B. Thượng Hải
C. Quảng Châu
D. Mãn Châu
Câu 44. Ngày 9 - 8 - 1945, Mĩ ném tiếp quả bom nguyên tử thứ hai hủy diệt thành phố:
A. Hi-rô-si-ma
B. Na-ga-xa-ki
C. Phu-cuôc-ca
D. I-ô-cô-ha-ma
Câu 45. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Phát xít Đức đầu hàng
B. Phát xít I-ta-li-a bị tiêu diệt
C. Nhật Bản đầu hàng
D. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô)
Câu 46. Việc nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9 - 5 - 1945 có ý nghĩa như thế nào?
A. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu
B. Sự sụp đổ hoàn toàn của các nước phát xít
C. Liên Xô đã giành được thắng lợi hoàn toàn
D. Chiến tranh trên thế giới đã chấm dứt hoàn toàn
Câu 47. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với:
A. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân
B. sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản
C. sự thắng lợi của nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới
D. sự sụp đổ hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản
Câu 48. Lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là:
A. Nhân dân các nước thuộc địa
B. Hồng quân Liên Xô
C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
D. Ủy viên thường trực Liên hợp quốc
Câu 49. Ý nào sau đây không đúng với hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khoảng 600 nghìn người chết
B. 90 triệu người bị tàn phế
C. Nhiều thành phố, làng mạc, cơ sở kinh tế bị tàn phá
D. Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi vào vòng chiến
Câu 50. Địa điểm Toóc-gâu ở đâu?
A. Bên bờ sông En-bơ
B. Bên bờ sông Rai-nơ
C. Noóc-măng-đi
D. Bên bờ sông Đa-nuyp
Câu 51. Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh chấm dứt ở châu Âu?
A. Quân Đức ở I-ta-li-a đầu hàng
B. Mút-xô-li-ni bị xử tử
C. Nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện
D. Cờ chiến thắng cắm trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức
Câu 52. Ở Mặt trận Thái Bình Dương, từ năm 1944, liên quân Mĩ - Anh đã triển khai các cuộc tấn công đánh chiếm:
A. Mã Lai và quần đảo Phi-líp-pin
B. In-đô-nê-xi-a và quần đảo Phi-líp-pin
C. Xiêm và quần đảo Phi-líp-pin
D. Miến Điện và quần đảo Phi-líp-pin
Câu 53. Cuối tháng 7 - 1945, nguyên thủ ba cường quốc nào họp tại Pốt-xđam để giải quyết các vấn đề sau chiến tranh ở châu Âu và việc tiêu diệt hoàn toàn phát xít Nhật?
A. Mĩ, Anh, Pháp
B. Pháp, Anh, Liên Xô
C. Liên Xô, Mĩ, Anh
D. Trung Quốc, Liên Xô, Mĩ
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 A Câu 28 A
Câu 2 D Câu 29 C
Câu 3 B Câu 30 B
Câu 4 A Câu 31 D
Câu 5 D Câu 32 D
Câu 6 C Câu 33 B
Câu 7 D Câu 34 B
Câu 8 C Câu 35 C
Câu 9 C Câu 36 B
Câu 10 C Câu 37 B
Câu 11 A Câu 38 D
Câu 12 B Câu 39 B
Câu 13 C Câu 40 A
Câu 14 A Câu 41 A
Câu 15 B Câu 42 C
Câu 16 B Câu 43 D
Câu 17 C Câu 44 D
Câu 18 A Câu 45 C
Câu 19 D Câu 46 A
Câu 20 B Câu 47 D
Câu 21 D Câu 48 C
Câu 22 D Câu 49 A
Câu 23 C Câu 50 A
Câu 24 D Câu 51 C
Câu 25 B Câu 52 D
Câu 26 C Câu 53 C
Câu 27 C