Câu 1. Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí là
A. Sự bùng nổ về dân số
B. Đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất phát triển
C. Thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người
D. Con đường giao thương từ Tây Âu sang phương Đông qua Tây Á bị độc chiếm
Câu 2. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Con đường giao thương từ Tây Âu qua Tây Á sang phương Đông bị người Thổ Nhĩ Kì độc chiếm
B. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể,
C. Thương nhân châu Âu có đủ kinh nghiệm cho các chuyến đi xa
D. Do quyết định của các triều đình phong kiến Tây Âu
Câu 3. Việc tìm con đường thông thương giữa châu Âu và phương Đông đặt ra cấp thiết từ khi nào?
A. Thế kỉ XI
B. Thế kỉ XIV
C. Thế kỉ XV
D. Thế kỉ XVI
Câu 4. Tiền đề quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được là
A. Sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nước Tây Âu
B. Ước mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu biết của con người
C. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể
D. Thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc hành trình sang phương Đông
Câu 5. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
B. Hi Lạp, Italia
C. Anh, Hà Lan
D. Tây Ban Nha, Anh
Câu 6. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là
A. Ph.Magienlan
B. C.Côlômbô
C. B.Điaxơ
D. Vaxco đơ Gama
Câu 7. Người tìm ra châu lục mới – Châu Mĩ là
A. Vexpuchi
B. Hoàng tử Henri
C. Vaxco đơ Gama
D. C.Côlômbô
Câu 8. Hướng đi của C.Côlômbô có điểm gì khác với các nhà phát kiến địa lí khác
A. Đi xuống hướng nam
B. Đi sang hướng đông
C. Đi về hướng tây
D. Ngược lên hướng bắc
Câu 9. Hệ quả quan trọng nhất của phát kiến địa lí đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. Tìm được nguồn hương liệu và thị trường mới, đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất
B. Đem lại những hiểu biết về các vùng đất mới, dân tộc mới
C. Mở mang nhận thức khoa học cho con người
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ sản xuất phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu
Câu 10. Hậu quả của các cuộc phát kiến địa lí là
A. Thúc đẩy quá trình tan rã của chế độ phong kiến tập quyền
B. Bắt đầu thời kì đẩy mạnh xâm lược cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ da đen
C. Nhiều người đã bỏ mạng trong các cuộc hành trình phát kiến địa lí
D. Các nước châu Âu thời đó chỉ quan tâm đến phát kiến địa lí mà không quan tâm đến phát triển kinh tế trong nước, nền sản xuất bị kéo lùi đến mấy trục năm
Câu 11. Tầng lớp quý tộc, thương nhân châu Âu đã tích lũy số vốn ban đầu bằng nhiều thủ đoạn, ngoại trừ
A. Dùng bạo lực cướp đoạt ruộng đất của nông dân, tước đoạt tư liệu sản xuất của thợ thủ công
B. Cướp bóc thực dân đối với các nước Châu Mĩ, châu Phi và châu Á
C. Đầu tư vốn vào các thuộc địa để phát triển sản xuất, thu lợi nhuận
D. Bóc lột nhân dân lao động trong nước
Câu 12. Để tích lũy vốn, ở Anh đã diễn ra phong trào
A. “Rào đất cướp ruộng”
B. “cừu ăn thịt người”
C. Cải cách tôn giáo
D. Văn hóa Phục hung
Câu 13. Đến đầu thế kỉ XVI, nhiều hình thức tổ chức sản xuất mới xuất hiện ở Tây Âu, ngoại trừ
A. Phường hội
B. Công trường thủ công
C. Công ti thương mại
D. Đồn điện, trang trại
Câu 14. Nét mới trong phương thức bóc lột ở nông thôn thời hậu kì trung đại là
A. Lãnh chúa giao đất cho nông nô cày cấy để thu tô, thuế
B. Thợ thủ công lao động trong các xưởng thủ công của lãnh chúa và nộp hiện vật
C. Nông nô nhận ruộng đất của lãnh chúa phải nộp nhiều thứ thuế
D. Nông nô bị biến thành công nhân nông nghiệp, làm việc cho chủ đất theo chế độ làm công ăn lương
Câu 15. Quan hệ sản xuất được xác lập ở Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. Quan hệ giữa chủ đất và nông nô
B. Quan hệ giữa lãnh chúa và nộp hiện vật
C. Quan hệ “phong quân – bồi thần”
D. Quan hệ giữa chủ và thợ, giữa chủ ruộng đất và công nhân nông nghiệp
Câu 16. Các giai cấp mới được hình thành trong xã hội Tây Âu thời hậu kì trung đại
A. Lãnh chúa , nông nô
B. Tư sản và vô sản
C. Chủ nô và nô lệ
D. Tư sản và chủ ruộng đất
Câu 17. Ý không phản ánh đúng điểm khác trong quan hệ sản xuất của công trường thủ công so với phường hội là
A. Có quan hệ giữa thợ cả, thợ bạn và thợ học việc
B. Có phân công lao đông
C. Quy trình sản xuất được chuyên môn hóa
D. Hình thành quan hệ sản xuất giữa chủ và thợ
Câu 18. Trong giai đoạn đầu, giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ phong kiến bằng hình thức là
A. Không nộp thuế cho nhà vua
B. Đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế
C. Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa
D. Làm cách mạng lật đổ chế độ phong kiến
Câu 19. Ý không phản ánh đúng nguyên nhân xuất hiện của phong trào Văn hóa Phục hưng là
A. Nền tư tưởng của chế độ phong kiến là giáo lí đạo Kitô mang nặng những quan điểm lỗi thời
B. Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế xong lại chưa có địa vị xã hội tương ứng
C. Con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới
D. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng đã tạo tiền đề cho phong trào
Câu 20. Giai cấp tư sản khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng với mục đích quan trọng nhất là
A. Khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp, Rôma cổ đại
B. Lấy lại những giá trị văn hóa đã bị Giáo hội Kitô và chế độ phong kiến vùi lập
C. Đề cao giá trị con người, quyền tự do cá nhân và tri thức khoa học – kĩ thuật
D. Xây dựng nền văn hóa mới của giai cấp tư sản
Câu 21. Quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng là
A. Hi Lạp
B. Italia
C. Anh
D. Pháp
Câu 22. Các nhà Văn hóa Phục hưng tiêu biểu là
A. Rabơle, Đêcáchính trịơ, Lêôna đơ Vanhxi, Sếchxpia
B. Hôme, Talét, Pitago, Ơcơlít,..
C. Vieecsghin, Lucrexơ, Bandắc, Vichsto Huygô,…
D. La Phôngiá trịen, Bétư tưởngôven, Lép Tônxtôi,…
Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng nội dung của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự xã hội phong kiến
B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân
C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản
Câu 24. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Văn hóa Phục hưng là gì?
A. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời
B. Cố vũ, mở đường cho văn hóa châu Âu phát triển
C. Tạo ra sự phát triển vượt bậc của khoa học – kĩ thuật
D. Tạo ra “những người khổng lồ”
Câu 25. Nguyên nhân khiến giai cấp tư sản chống lại Giáo hội thời hậu kì trung đại là
A. Giáo hội chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội
B. Giáo hội cũng là một thế lực phong kiến thực sự
C. Giáo hội là chỗ dựa tinh thần vững chắc nhất của chế độ phong kiến
D. Giáo hội ngày càng có xu hướng ngăn cản, chống lại các phong trào của giai cấp tư sản
Câu 26. Các nước đi đầu trong phong trào cải cách tôn giáo là
A. Đức, Thụy Sĩ
B. Anh, Pháp
C. Bỉ, Hà Lan
D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
Câu 27. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào nông dân Đức là
A. Báo hiệu sự khủng hoảng, suy vong của chế độ phong kiến
B. Minh chứng cho khí phách anh hung của nông dân Đức
C. Chứng tỏ nông dân là lực lượng đi đầu trong cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến ở Đức
D. Phủ nhận vai trò của giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 B Câu 15 D
Câu 2 A Câu 16 B
Câu 3 C Câu 17 A
Câu 4 C Câu 18 C
Câu 5 A Câu 19 D
Câu 6 A Câu 20 D
Câu 7 D Câu 21 B
Câu 8 C Câu 22 A
Câu 9 D Câu 23 C
Câu 10 B Câu 24 A
Câu 11 C Câu 25 D
Câu 12 A Câu 26 A
Câu 13 A Câu 27 D
Câu 14 D