Câu 1. Căn cứ vào nguồn gốc, nguồn lực được phân thành
A. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Điều kiện tự nhiên, dân cư và kinh tế
C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
D. Điều kiện tự nhiên, nhân văn, hỗn hợp.
Câu 2. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGHÀNH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC QUA CÁC NĂM
Nhóm nước Năm 1990 Năm 2012
Nông-lân-ngư nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ Nông-lân-ngư nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ
Các nước phát triển 3 33 64 1,6 24,4 74
Các nước đang phát triển 29 30 41 9,3 38,8 51,9
Thế giới 6 34 60 3,8 28,4 67,8
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp rất nhỏ, tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp còn tương đối nhỏ
C. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng cao nhất.
Câu 3. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGHÀNH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC QUA CÁC NĂM
Nhóm nước Năm 1990 Năm 2012
Nông-lân-ngư nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ Nông-lân-ngư nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ
Các nước phát triển 3 33 64 1,6 24,4 74
Các nước đang phát triển 29 30 41 9,3 38,8 51,9
Thế giới 6 34 60 3,8 28,4 67,8
Cơ cấu nghành kinh tế của các nước đang phát triển có đặc điểm là
A. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp rất cao.
B. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng giảm nhanh
C. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.
D. Tất cả các phương án trên
Câu 4. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGHÀNH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC QUA CÁC NĂM
Nhóm nước Năm 1990 Năm 2012
Nông-lân-ngư nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ Nông-lân-ngư nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ
Các nước phát triển 3 33 64 1,6 24,4 74
Các nước đang phát triển 29 30 41 9,3 38,8 51,9
Thế giới 6 34 60 3,8 28,4 67,8
Cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước và thế giới đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. Giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng.
B. Tăng tỉ trọng nhanh nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng nhanh dịch vụ
C. Giữ nguyên tỉ trọng nhanh nông – lâm – ngư nghiệp, thay đổi tỉ trọng nhanh công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
D. Giảm tỉ trọng nhanh nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng nghành dịch vụ.
Câu 5. Để nhanh chóng thoát khỏi tụt hậu, các nước đang phát triển phải
A. Khai thác triệt để các nguồn nhân lực của đất nước.
B. Sử dụng hợp lí các nguồn lực có sẵn kết hợp với nguồn lực từ bên ngoài
C. Dựa hoàn toàn vào các nguồn lực bên ngoài.
D. Sử dụng các nguồn lực bên trong, không sử dụng các nguồn lực từ bên ngoài.
Câu 6. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài
A. Luôn đối nghịch nhau.
B. Luôn hợp tác, hỗ trợ, bổ sung cho nhau
C. Luôn đứng độc lập, không có sự hợp tác.
D. Chỉ hợp tác với nhau ở một số khía cạnh.
Câu 7. Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là
A. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
B. Vốn
C. Thị trường tiêu thụ.
D. Con người.
Câu 8. Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, nguồn lực có tính chất định hướng phát triển có lợi nhất trong việc xây dựng các mối quan hệ giữa các quốc gia là
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Vốn
C. Vị trí địa lí.
D. Thị trường.
Câu 9. Nguồn lực là
A. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.
B. Các điều kiện tự nhiên nhưng không thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định
C. Các điều kiện kinh tế - xã hội ở dưới dạng tiềm năng.
D. Các tác động từ bên ngoài không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định.
Câu 10. Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực.
A. Vai trò.
B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ
C. Mức độ ảnh hưởng.
D. Thời gian.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 6 B
Câu 2 A Câu 7 D
Câu 3 B Câu 8 B
Câu 4 D Câu 9 A
Câu 5 B Câu 10 B