Câu 1. Cho biết một nguyên tử nguyên tố Al có kí hiệu . Vị trí của O trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 18
B. Ô số 8
C. Ô số 10
D. Ô số 26
Câu 2. Giá trị nào dưới đây không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng ?
A. Số hiệu nguyên tử
B. Số hạt proton.
C. Số hạt electron.
D. Điện tích hạt nhân.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị
B. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị
C. Số nguyên tố ở chu kì 3 là 18
D. Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ
Câu 4. Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18.
B. 18 và 8.
C. 8 và 8.
D. 18 và 18.
Câu 5. Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng?
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở
Câu 6. Mỗi chu kì thường bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ?
A. Kim loại kiềm và halogen.
B. Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.
C. Kim loại kiềm và khí hiếm.
D. Kim loại kiềm thổ và halogen.
Câu 7. Trong những câu sau đây, câu nào đúng ?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
Câu 8. Các nguyên tố nhóm B trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
B. các nguyên tố p và các nguyên tố d.
C. các nguyên tố d và các nguyên tố f.
D. các nguyên tố s và các nguyên tố f.
Câu 9. Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm ?
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K bằng 7.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 7.
Câu 10. Ion X2+ có 10 electron.Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 9.
Câu 11. Ion Y- có 18 electron.Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Câu 12. Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là:
A. 1s22s22p21s22s22p2
B. 1s22s22p31s22s22p3
C. 1s22s22p63s23p64s21s22s22p63s23p64s2
D. 1s22s22p41s22s22p4
Câu 13. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X thuộc nhóm VA.
B. A, M thuộc nhóm IIA
C. M thuộc nhóm IIB
D. Q thuộc nhóm IA
Câu 14. Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIB. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. X có 4 lớp electron
B. X có 6 electron hóa trị
C. X có 2 electron lớp ngoài cùng
D. X là nguyên tố khối d
Câu 15. Cho biết một nguyên tử nguyên tố Cu có kí hiệu . Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Cu ở ô số 29
B. Cu có 2 electron ở lớp ngoài cùng
C. Cu có 4 lớp electron
D. Cu có 34 nơtron
Câu 16. Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
C. Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
Câu 17. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm kết luận không đúng:
A. Số hạt mang điện trong R là 38.
B. R là kim loại
C. Ion tương ứng của R có cấu trúc electron giống như cấu trúc e của Argon.
D. Nguyên tử R có 3 lớp electron.
Câu 18. Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
Câu 19. Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIIIB có số thứ tự là
A. 26.
B. 26 hoặc 27.
C. 26, 27 hoặc 28.
D. 28.
Câu 20. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:
X : [Ar]3d104s23d104s2.
Y : [Ar]3d64s23d64s2.
Z : [Ar]3d84s23d84s2.
T : [Kr]5s25s2.
Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. X và T.
B. Y và Z.
C. X, Y và Z.
D. X, Y, Z và T.
Câu 21. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm chính kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. X (Z = 25), Y(Z = 26)
B. X (Z = 20), Y (Z = 31)
C. X (Z = 21), Y (Z = 30)
D. X (Z = 22), Y(Z = 29)
Câu 22. Cho các thông tin sau:
Ion X2- có cấu trúc electron: 1s22s22p63s23p61s22s22p63s23p6.
Nguyến tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Ion Z2+ có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
B. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IIB).
C. (X: ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
D. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 31, chu kì 4, nhóm IIIA).
Câu 23. Có các mệnh đề sau:
(a) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 13 nguyên tố s.
(b) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 30 nguyên tố p.
(c) Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(d) Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 hàng ngang, ứng với 7 chu kì.
(e) Bảng hệ thống tuần hoàn có 16 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có khối lượng nguyên tử luôn tăng dần.
(h) Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Số mệnh đề đúng là:
A. A.2
B. D. 5
C. C. 4
D. B. 3
Câu 24. Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X2-. Tổng số hạt cơ bản tạo nên trong hợp chất A là 241 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X2- là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.
B. Ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. Ô 56, chu kỳ 6, nhóm IIA.
D. Ô 38, chu kỳ 5, nhóm IIA.
Câu 25. Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là:
A. K và Br.
B. Ca và Br.
C. K và S.
D. Ca và S.
Câu 26. A, B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng. B thuộc nhóm 5. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau.Tổng số p trong 2 hạt nhân nguyên tử bằng 23. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIA
B. Chu kì 3, nhóm IVA
C. Chu kì 2, nhóm IVA
D. Chu kì 2, nhóm VIA
Câu 27. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s3p63s3p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 28. Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 17, số proton của X nhiều hơn Y 2 proton. Tổng số electron trong ion (X3Y)2- là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng.
A. X, Y, Z thuộc cùng một chu kì
B. X, Z thuộc cùng một nhóm
C. Z thuộc nhóm IA
D. Y thuộc nhóm IVA
Câu 29. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết ZA+ ZB = 32. Số proton trong A, B lần lượt là
A. 7, 25
B. 12, 20
C. 15, 17
D. 8, 14
Câu 30. Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp và ở hai phân nhóm liên tiếp, tổng điện tích hạt nhân là 23. Mệnh đề nào sau đây không đúng
A. Hai nguyên tố là 7X và 16Y
B. Hai nguyên tố là 8X và 15Y
C. Hai nguyên tố là 9X và 14Y
D. X, Y là các nguyên tố thuộc nhóm A.
Câu 31. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó sốhạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Vị trí của nguyên tử M trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm VIIIB
C. Chu kì 4, nhóm VIB
D. Chu kì 4, nhóm IIB
Câu 32. Ion A3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 3, nhóm IIIB
B. Chu kì 4, nhóm VIB
C. Chu kì 4, nhóm IIIB
D. Chu kì 4, nhóm IIIA
Câu 33. Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
D. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 34. Phân tử X2Y có tổng số hạt mang điện là 44 trong đó số hạt mang điện của X bằng 8/3 lần số hạt mang điện của Y. Nhận xét nào sau đây đúng
A. Phân tử có công thức là SO2
B. X, Y thuộc cùng chu kì
C. X thuộc nhóm IVA
D. Phân tử có công thức NO2
Câu 35. Dãy gồm nguyên tử X và các ion Y2+, Z- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng 3p6 là :
A. Ne, Mg2+, F-
B. Ne, Ca2+, Cl-
C. Ar, Fe2+, Cl-
D. Ar, Ca2+, Cl-
Câu 36. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron [khí hiếm] (n - 1)dans1 .Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. ns1, X ở chu kì n, nhóm IA
B. (n -1)d5ns1 và chu kì n , nhóm VIB
C. (n -1)d10ns1 và chu kì n , nhóm IB
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 37. Nguyên tố kim loại X thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn, có 6 electron độc thân số hiệu nguyên tử của X bằng:
A. 34
B. 38
C. 24
D. 26
Câu 38. X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong anion XY32- là 40. Nhận xét đúng về vị trí của các nguyên tố X và Y trong bảng tuần hoàn là
A. Nguyên tố X thuộc nhóm VA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIA.
B. Cả hai nguyên tố X và Y đều thuộc chu kì 2.
C. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nguyên tố Y thuộc chu kì 2.
D. Cả nguyên tố X và nguyên tố Y đều thuộc nhóm VIA.
Câu 39. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d104s2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X ?
A. X là nguyên tố thuộc chu kỳ 4.
B. X là kim loại chuyển tiếp.
C. Ion X2+ có 10 electron ở lớp ngoài cùng.
D. X thuộc nhóm IIB
Câu 40. Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns1, ns2 np1 , ns2 np5 . Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. A, M, X lần lượt ở các ô thứ 11, 13, 17 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
B. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA, VIIA
C. A, M, X đều thuộc chu kì 3
D. Trong 3 nguyên tố , chỉ có X là nguyên tố kim loại
Câu 41. A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết (Z là số hiệu nguyên tử và ). Số đơn vị điện tích hạt nhân A và B lần lượt là:
A. 12 và 20
B. 7 và 25
C. 15 và 17
D. 8 và 24
Câu 42. Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( ). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
B. Ở nhiệt đọ thường X không khử được H2O.
C. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7.
D. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
Câu 43. X và Y là 2 nguyên tố ở 2 phân nhóm kế tiếp nhau có tổng số proton bằng 23 (ZX < ZY). Có bao nhiêu cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 44. Cho 4,104 gam hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học hãy cho biết tên 2 kim loại đó biết rằng chúng nằm ở 2 chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Tổng số khối của hai kim loại đó là
A. 83
B. 79
C. 108
D. 84
Câu 45. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%. với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không phân cực
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
C. Trong bảng tuần hoàn R thuộc chu kì 3
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s
Câu 46. Oxit cao nhất của nguyên tố R có phân tử khối là 60. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. R tác dụng trực tiếp với Oxi ngay ở nhiệt độ thường
B. R phản ứng được với dung dịch kiềm giải phóng khí hidro
C. Oxit cao nhất của R tan nhiều trong nước
D. Ở trạng thái cơ bản R có 4 electron ở phân lớp ngoài cùng
Câu 47. Tỉ lệ khống lượng phân tử giữa hợp chất khí với hidro của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là 17 : 40. Xác định nguyên tố R.
A. P
B. S
C. Si
D. C
Câu 48. X và Y là những nguyên tố có hợp chất khí với Hidro có công thức là XHa; YHa (phân tử khối của chất này gấp đôi phân tử khối của chất kia). Oxit cao nhất của X và Y có công thức lần lượt là X2Ob và Y2Ob (phân tử khối hơn kém nhau 34u). Kết luận nào sau đây về X và Y là không đúng biết rằng
A. X và Y đều phản ứng được với oxi khi đun nóng
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
C. Trong các phản ứng hóa học, đơn chất của X và Y vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
D. Ở điều kiện thường đơn chất của X là chất khí còn đơn chất của Y là chất rắn.
Câu 49. Khối lượng riêng của Canxi kim loại là 1,55g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích của tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:
A. 0,155 nm
B. 0,185 nm
C. 0,196 nm
D. 0,168 nm
Câu 50. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 43,66% R về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R
A. N2O5
B. P2O5
C. N2O3
D. CO2
Câu 51. Khi cho 13,8g một kim loại nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc). Tên kim loại là
A. Kali
B. natri
C. liti
D. xesi
Câu 52. X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 30. Cấu hình electron của X là (biết )
A. 1s22s22p63s23p64s1
B. 1s22s22p2
C. 1s22s22p63s1
D. [Ar]3d54s1
Câu 53. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là
A. P và O
B. N và C
C. P và Si
D. N và S
Câu 54. Cho 24,95 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với axit H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Ca và Sr
B. Sr và Ba
C. Be và Ca
D. Ca và Ba
Câu 55. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với H có 2,47% H về khối lượng. R là
A. S
B. Se
C. Te
D. Po
Câu 56. Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là:
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Câu 57. Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây?
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
Câu 58. Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số electron lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 3 và 4
Câu 59. M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. M là:
A. Be
B. Ca
C. Ba
D. Mg
Câu 60. Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ phần trăm khối lượng của R trong hợp chất khí với hidro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì được 40,05 gam muối. Phân tử khối của muối tạo ra là
A. 267
B. 169
C. 89
D. 107
ĐÁP ÁN
Câu 1 A Câu 31 A
Câu 2 A Câu 32 A
Câu 3 A Câu 33 A
Câu 4 A Câu 34 B
Câu 5 A Câu 35 A
Câu 6 A Câu 36 A
Câu 7 A Câu 37 A
Câu 8 A Câu 38 A
Câu 9 A Câu 39 A
Câu 10 A Câu 40 A
Câu 11 A Câu 41 A
Câu 12 A Câu 42 A
Câu 13 A Câu 43 D
Câu 14 A Câu 44 A
Câu 15 A Câu 45 A
Câu 16 A Câu 46 B
Câu 17 A Câu 47 B
Câu 18 A Câu 48 A
Câu 19 A Câu 49 C
Câu 20 B Câu 50 B
Câu 21 A Câu 51 B
Câu 22 A Câu 52 C
Câu 23 A Câu 53 D
Câu 24 A Câu 54 B
Câu 25 A Câu 55 B
Câu 26 A Câu 56 B
Câu 27 A Câu 57 A
Câu 28 A Câu 58 B
Câu 29 A Câu 59 D
Câu 30 A Câu 60 A