Câu 1. Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào
A. số proton trong hạt nhân và bán kính nguyên tử
B. khối lượng nguyên tử và số electron trong nguyên tử
C. số khối và số electron hóa trị
D. số điện tích hạt nhân và cấu hình electron nguyên tử
Câu 2. Một nguyên tố Q có cấu hình electron nguyên tử như sau: [Xe]4f145d106s26p24f145d106s26p2. Có các phát biểu sau về nguyên tố Q:(1) Q thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.(2) Q là nguyên tố thuộc nhóm A.(3) Q là phi kim.(4) Oxit cao nhất của Q có công thức hóa học QO2.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Có những tính chất sau đây của nguyên tố:(1) Tính kim loại - phi kim;(2) Độ âm điện;(3) Khối lượng nguyên tử;(4) Cấu hình electron nguyên tử;(5) Nhiệt độ sôi của các đơn chất;(6) Tính axit - bazơ của hợp chất hiđroxit;(7) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một chu kì là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4. Có những tính chất sau đây của nguyên tố:(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;(2) Bán kính nguyên tử;(3) Tính kim loại - phi kim;(4) Tính axit - bazơ của hợp chất hiđroxit.Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?
A. Q30
B. R38
C. T19
D. Y14
Câu 6. Cho các ion sau: O2-, Mg2+, Fe2+, Zn2+, Se2-, Br¯. Ion có đặc điểm khác với các ion còn lại là
A. Mg2+
B. Fe2+
C. Zn2+
D. Br¯
Câu 7. Một nguyên tố X đứng ở ô số 16 của bảng tuần hoàn. Ion nào sau đây sinh ra từ X có cấu hình electron của khí hiếm?
A. X4+
B. X2+
C. X4-
D. X2-
Câu 8. Oxit của A có công thức hóa học AxOy là hợp chất khí, trong đó oxi chiếm 69,57% về khối lượng. Biết rằng 5,6 lít khí này ở đktc có khối lượng là 11,5 gam. Cho các phát biểu sau:(1) Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.(2) A là phi kim.(3) A có độ âm điện lớn hơn oxi.(4) Bán kính nguyên tử của A nhỏ hơn P.(5) Hợp chất AxOy ở trên là oxit ứng với hóa trị cao nhất của A.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Cho 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc). Kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Sr
Câu 10. Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Biết rằng ZX < ZY. X là
A. 25Mn25Mn
B. 33As33As
C. 13Al13Al
D. 20Ca20Ca
Câu 11. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hiđro, R chiếm 82,35% về khối lượng. R là nguyên tố
A. N
B. P
C. Na
D. Mg
Câu 12. Cho 6,08 gam hỗn hợp gồm hai hiđroxit của hai kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp nhau) tác dụng với một lượng dư HCl thu được 8,3 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của hiđroxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. 73,68%
B. 52,63%
C. 36,84%
D. 26,32%
Câu 13. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
A. K
B. Rb
C. Na
D. Li
Câu 14. A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron của A và B lần lượt là
A. 1s22s22p63s21s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p64s21s22s22p63s23p64s2
B. 1s22s22p63s21s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p63d21s22s22p63s23p63d2
C. 1s22s22p63s23p21s22s22p63s23p2 và 1s22s22p63s23p61s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p61s22s22p6 và 1s22s22p63s23p63d41s22s22p63s23p63d4
Câu 15. Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Số hạt nơtron trong nguyên tử R là
A. 15
B. 31
C. 16
D. 7
ĐÁP ÁN
Câu 1 D Câu 9 B
Câu 2 C Câu 10 D
Câu 3 C Câu 11 A
Câu 4 C Câu 12 D
Câu 5 B Câu 13 C
Câu 6 B Câu 14 A
Câu 7 D Câu 15 C
Câu 8 C